SKKN Sử dụng trò chơi online tạo động lực học tích cực nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh trong dạy học môn Hóa học 10 học kì i THPT

Một số biện pháp để thúc đẩy hứng thú, động lực học cho học sinh:

- Câu hỏi mở: Đây là một trong những phương pháp hữu hiệu giúp học sinh đưa ra các giải pháp sáng tạo. Đưa ra các câu hỏi mở giúp học sinh có thể suy nghĩ theo quan điểm cá nhân, từ đó thử thách sự sáng tạo của bản thân mình. Các câu hỏi mở cũng tạo điều kiện để những học sinh kém hơn có thể tham gia và đưa ra câu trả lời mà không bị bỏ lại phía sau.

- Làm việc theo nhóm: Động lực học tập cũng đến từ cảm giác “thuộc về” – nghĩa là học sinh cảm thấy mình là một phần của một đội nhóm, một cộng đồng và có trách nhiệm với cộng đồng đó. Các hoạt động làm việc theo nhóm giúp học sinh hiểu hơn mọi người xung quanh và tìm cách để đàm phán, đưa ra giải pháp chung cho cả nhóm. Nó cũng mang đến cho học sinh cơ hội để bày tỏ quan điểm cá nhân, cảm thấy thoải mái, được lắng nghe và tôn trọng.

- Cạnh tranh tích cực: Các cuộc thi, trò chơi mang tính cạnh tranh là cách để tạo động lực học tập hiệu quả cho học sinh. Nó không chỉ thúc đẩy học sinh làm việc chăm chỉ hơn, nỗ lực nhiều hơn trong quá trình học tập mà còn dạy cho học sinh cách tôn trọng và chấp nhận thành công của người khác, kiểm soát cảm xúc cá nhân.

- Trò chơi tạo động lực: Có rất nhiều trò chơi mà giáo viên có thể tổ chức cho học sinh chơi theo nhóm, cả lớp hoặc cá nhân. Giáo viên có thể tổ chức các trò chơi trong hoạt động chuyển tiếp, các tiết trống hoặc những khoảnh khắc học sinh cảm thấy mệt mỏi.

- Cơ hội dẫn đầu: Một vai trò lãnh đạo luôn đi kèm với đó là các trách nhiệm và cam kết. Nó thậm chí có thể thay đổi tính cách của học sinh và giúp chúng làm việc tích cực và hiệu quả hơn. Hãy giao cho học sinh cơ hội được làm “lãnh đạo”, “thủ lĩnh” trong các hoạt động của lớp. Điều này sẽ nâng cao tinh thần trách nhiệm và thúc đẩy học sinh đảm nhận những vai trò mới mang tính thử thách trong cuộc sống.

 

docx 58 trang Đoàn Chí Hoàng 05/09/2024 1400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "SKKN Sử dụng trò chơi online tạo động lực học tích cực nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh trong dạy học môn Hóa học 10 học kì i THPT", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: SKKN Sử dụng trò chơi online tạo động lực học tích cực nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh trong dạy học môn Hóa học 10 học kì i THPT

SKKN Sử dụng trò chơi online tạo động lực học tích cực nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh trong dạy học môn Hóa học 10 học kì i THPT
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
SỬ DỤNG TRÕ CHƠI ONLINE
TẠO ĐỘNG LỰC HỌC TÍCH CỰC NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VÀ SÁNG TẠO
CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC MÔN HÓA HỌC 10 HỌC KÌ I THPT
LĨNH VỰC: HÓA HỌC
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN
TRƢỜNG THPT QUỲ HỢP 1
===== & =====
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
SỬ DỤNG TRÕ CHƠI ONLINE
TẠO ĐỘNG LỰC HỌC TÍCH CỰC NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VÀ SÁNG TẠO
CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC MÔN HÓA HỌC 10 HỌC KÌ I THPT
LĨNH VỰC: HÓA HỌC
Tên tác giả:	Trần Thị Nhung Tổ chuyên môn: Khoa học tự nhiên Năm học:	2021- 2022
Số điện thoại:	0987064645
MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU	1
Lý do chọn đề tài	1
Mục đích nghiên cứu	2
Khách thể và đối tượng nghiên cứu	2
Phương pháp nghiên cứu	2
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài	2
Cấu trúc của đề tài	3
NỘI DUNG	4
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI	4
Cơ sở lý luận về động lực học, năng lực và năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh trung học phổ thông.	4
Định hướng đổi mới giáo dục phổ thông hiện nay	4
Động lực học và các biện pháp thức đẩy hứng thú học tập cho học sinh	4
Năng lực và vấn đề phát triển năng lực	6
Khái niệm về năng lực	6
Cấu trúc năng lực	6
Một số năng lực cần phát triển cho HS THPT	7
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.	7
Khái niệm năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.	7
Các phương pháp dạy học hóa học để bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo cho học sinh THPT	9
Một số công cụ online tạo câu hỏi trắc nghiệm khách quan	11
Sử dụng công cụ Kahoot để tạo trò chơi theo hình thức trắc nghiệm	12
Sử dụng công cụ Quizizz để tạo trò chơi theo hình thức trắc nghiệm	12
CHƢƠNG 2: THIẾT KẾ MỘT SỐ KẾ HOẠCH DẠY HỌC CÓ SỬ DỤNG CÁC TRÕ CHƠI ONLINE ĐỂ TẠO HỨNG THÚ HỌC TẬP NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VÀ SÁNG TẠO CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC 10 HỌC KÌ I THPT	14
Mục tiêu, cấu trúc phần hóa học học kỳ I hóa học 10 THPT.	14
Mục tiêu phần hóa học học kỳ I trong chương trình hóa học 10 THPT	14
Một số nội dung cần lưu ý khi dạy học hóa học 10 học kỳ I trong chương trình hóa học THPT	15
Quy trình xây dựng các trò chơi online tạo hứng thú học tập để phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh khi dạy học hóa học 10
học kỳ I THPT	16
Nguyên tắc xây dựng các trò chơi online	16
Các bước xây dựng trò chơi online trong dạy học hóa học học kỳ I tạo hứng thú học tập nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
cho HS	16
Thiết kế một số giáo án sử dụng trò chơi online.	23
Kế hoạch dạy học 1.	23
Kế hoạch dạy học 2	28
Kế hoạch dạy học 3	34
CHƢƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM	41
Mục đích thực nghiệm	41
Đối tượng và địa bàn thực nghiệm	41
Tổ chức thực nghiệm.	41
Nội dung thực nghiệm.	42
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT	48
Kết luận:	48
Đề xuất:	48
TÀI LIỆU THAM KHẢO	49
PHỤ LỤC	50
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ cái viết tắt

Cụm từ đầy đủ
BHTTH
:
Bảng hệ thống tuần hoàn
CK
:
Chu kì
CNH, HĐH
:
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
CNTT
:
Công nghệ thông tin
DHHH
:
Dạy học hóa học
ĐHSP
:
Đại học sư phạm
GD&ĐT
:
Giáo dục và đào tạo
GDPT
:
Giáo dục phổ thông
GQVĐ
:
Giải quyết vấn đề
HĐGD
:
Hoạt động giáo dục
HS
:
Học sinh
NL
:
Năng lực
NLGQVĐ&ST
:
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
NLST
:
Năng lực sáng tạo
Nxb
:
Nhà xuất bản
PPDH
:
Phương pháp dạy học
PTPƯ
:
Phương trình phản ứng
THCS
:
Trung học cơ sở
THPT
:
Trung học phổ thông
TW
:
Trung ương

DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ, BẢNG
Hình:
Hình 1: Bảng các phẩm chất năng lực của HS THPT	7
Hình 2: Các bước của dạy học nêu vấn đề trong Hóa học	10
Hình 3: Trang chủ của Kahoot	17
Hình 4: Giao diện để đăng ký Kahoot	17
Hình 5: Giao diện các ứng dụng của Kahoot	17
Hình 6: Một số các câu hỏi được tạo trên Kahoot	18
Hình 7: Đăng ký tài khoản bằng gmail.	19
Hình 8: Xác nhận là giáo viên	19
Hình 9: Giao diện của Quizizz	19
Hình 10: Tạo mới lớp học	20
Hình 11: Đặt tên cho lớp học	20
Hình 12: Chia sẻ đường link hoặc mã lớp học cho học sinh	20
Hình 13: Tạo câu hỏi với các dạng: nhiều lựa chọn, thăm dò ý kiếntrên chủ đề	21
Hình 14: Một câu hỏi dạng nhiều lựa chọn (có thể chèn hình ảnh, video)	21
Hình 15: Một số hình ảnh trong bài BHTTH	22
Hình 16: Một số câu hỏi trên Kahooit	24
Hình 17: Một số câu hỏi trên Kahooit của bài Thành Phần nguyên tử	29
Hình 18: Một số sile trong bài BHTTH trên Quizizz	35
Biểu đồ:
Biểu đồ 3.1. Đồ thị đường tích lũy điểm bài kiểm tra cuối kỳ I	43
Biểu đồ 3.2. Biểu đồ phân loại HS bài kiểm tra cuối kỳ I	43
Bảng:
Bảng 1. Cấu trúc năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo	8
MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Cuộc cách mạng khoa học công nghệ lần thứ 4 đã là thay đổi toàn bộ đời sống kinh tế, xã hội, chính trị, giáo dục của các nước trên thế giới buộc các nước phải tiến hành đổi mới giáo dục đào tạo để đáp ứng kịp yêu cầu, xu thế hiện nay. Trong đó, đổi mới nội dung chương trình và phương pháp giảng dạy là một trong những yêu cầu cấp thiết của ngành giáo dục đào tạo nhằm nâng cao nguồn lực con người, đào tạo một thế hệ trẻ phát triển toàn diện về mọi mặt. Việc áp dụng những tiến bộ của công  ... ích

Không thích


Câu 2: Qua tham gia trả lời các câu hỏi trên nền tảng trò chơi Kahoot, Quizizz em nắm được kiến thức như thế nào?
Phần lớn kiến thức

Một nửa kiến thức

Một phần ba kiến thức

Không tiếp nhận được.

Câu 3: Tham gia trò chơi online, em có thấy hào hứng, có động lực học tập không?
Có

Không

Câu 4: Em đánh giá như thế nào về việc sử dụng các trò chơi online trong quá trình học tập hiện nay?
Rất có ý nghĩa

Có ý nghĩa

Bình thường

Không có ý nghĩa.


Đề kiểm tra, đánh giá cuối kì I trong quá trình dạy học:
I - PHẦN TRẮC NGHIỆM: (7 điểm)
Câu 1: Trong phân tử nào sau đây có cặp electron chung không bị lệch về phía một nguyên tử?
A. HCl	B. H2O	C. H2	D. NH3
Câu 2: Nguyên tố X thuộc ô số12, chu kì 3, nhóm IIA trong bảng tuần hoàn. X là nguyên tố gì?
A. Phi kim	B. Khí hiếm	C. Lưỡng tính	D. Kim loại Câu 3: Nguyên tắc xắp sếp các nguyên tố của bảng tuần hoàn là chiều
A. giảm dần của điện tích hạt nhân	B. giảm dần của độ âm điện
C. tăng dần bán kính nguyên tử	D. tăng dần của điện tích hạt nhân Câu 4: Ion nào sau đây là ion đa nguyên tử?
A. OH-	B. Cl-	C. H+	D. O2-
Câu 5:Trong phản ứng 2FeCl3 + H2S → 2FeCl2 + S + 2HCl, vai trò của FeCl3 là:
A. chất oxi hóa.	B. chất khử.	C. axit.	D. vừa axit vừa khử. Câu 6: Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa khử?
A. Na2O + H2O → 2NaOH	B. CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
C. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑	D. CaCO3
t¾0 ® CaO + CO
2
Câu 7: Nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm VA. Số electron lớp ngoài cùng của X là: A. 3.	B. 4.	C. 2.	D. 5.
Câu 8: Trong phân tử CaCl2, nguyên tố Cl có điện hóa trị là bao nhiêu? A. 2+	B. 1+	C. 1-	D. 2-
12
Câu 9: Cho kí hiệu nguyên tử Magie là 24Mg . Số khối của nguyên tử Mage là bao nhiêu? A. 24	B. 12	C. 36	D. 34
Câu 10: Số oxi hóa của lưu huỳnh trong H2SO4 là
A. +6	B. -2	C. +4	D. +2
Câu 11: Số oxi hóa của nguyên tố N trong phân tử NH4NO3bằng bao nhiêu? A. -3,+5	B. -3, + 2	C. -4,+1	D. +2,+3
Câu 12: Nguyên tố R thuộc chu kì 4, nhóm VIIA. Hạt nhân nguyên tử của nguyên tố R có điện tích là:
A. 35.	B. 35+.	C. 35-.	D. 53.
Câu 13: Liên kết cộng hóa trị được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng
A. một hay nhiều cặp proton chung	B. một hay nhiều cặp electron chung
C. một hay nhiều cặp nơtron chung	D. lực hút tính điện của các ion Câu 14: Clo có số oxihóa (+3) trong hợp chất nào?
A. HClO3	B. HClO2	C. HCl	D. NaCl
Câu 15: Trong phản ứng oxi hóa - khử, quá trình nhận electron được gọi là quá trình:
A. hòa tan	B. oxi hóa	C. phân hủy	D. khử
Câu 16: Rót vào ống nghiệm khoảng 2 ml dung dịch H2SO4 loãng, cho tiếp vào ống nghiệm một viên kẽm nhỏ thì thấy viên kẽm tan dần và có khí X thoát ra. Khí X có màu gì?
A. Màu vàng	B. Màu xanh	C. Không màu	D. Màu nâu đỏ Câu 17: Số chu kỳ nhỏ trong bảng tuần hoàn là:
A. 7	B. 3	C. 4	D. 8
Câu 18: Các nguyên tố ở chu kì 4 có số lớp electron trong nguyên tử là bao nhiêu? A. 2	B. 3	C. 4	D. 1
Câu 19: Nguyên tố R có số hiệu bằng 25. Vị trí của R trong bảng tuần hoàn là:
A. chu kì 4, nhóm VIIA.	B. chu kì 4, nhóm VB.
C. chu kì 4, nhóm IIA.	D. chu kì 4, nhóm VIIB. Câu 20: Hạt nào sau đây mang điện tích âm trong nguyên tử?
A. Electron	B. Hạt nhân	C. Proton	D. Nơtron
Câu 21: Trong phản ứng: 2Na + 2H2O →2NaOH + H2, nguyên tử natri đã nhường đi tổng số bao nhiêu electron?
A. 2	B. 3	C. 1	D. 4
Câu 22: Cấu hình electron nguyên tử nguyên tố X là 1s22s22p63s2, nguyên tố X thuộc chu kì nào trong bảng tuần hoàn?
A. 3	B. 2	C. 4	D. 1 Câu 23: Ion nào sau đây là ion âm?
A. Mg2+	B. Na+	C. Al3+	D. Cl- Câu 24: Trong phân lớp d có số electron tối đa là bao nhiêu?
A. 8	B. 10	C. 14	D. 2
Câu 25: Chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị không cực?
A. O2	B. NH3	C. HCl	D. H2O
Câu 26: Trong phản ứng oxi hóa khử, chất oxi hóa là
A. chất nhường proton	B. chất nhường electron
C. chất nhận proton	D. chất nhận electron
Câu 27: Nguyên tử Mg (Z = 12) khi nhường đi hai electron thì tạo thành ion nào?
A. Mg+	B. Mg-	C. Mg2+	D. Mg2-
Câu 28: Tiến hành thí nghiệm cho đinh sắt (đã làm sạch bề mặt) vào ống nghiệm chứa dung dịch CuSO4 khi đó xảy ra phản ứng: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu, vai trò của Fe trong phản ứng là
A. chất thu electron B. chất khử	C. chất bị khử	D. chất oxi hóa
II- PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 1 (1 điểm): Cho: Cl ( Z = 17), Na ( Z = 11).
Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố Cl, Na.
Xác định vị trí (ô, chu kì, nhóm) của nguyên tố Cl, Na trong bảng tuần hoàn.
Câu 2 (1 điểm): Cân bằng phương trình hoá học của các phản ứng oxi hoá khử sau theo phương pháp thăng bằng electron và cho biết chất khử, chất oxi hóa trong mỗi phản ứng đó:
0
Zn + HNO ¾t¾c® Zn(NO ) + NH NO + H O
3	3 2	4	3	2
KClO3 + HBr ¾¾® Br2 + KCl + H2O
Câu 3 (0,5 điểm): Dựa vào cấu tạo phân tử giải thích tại sao HCl tan nhiều trong nước còn CO2 tan không nhiều trong nước.
Câu 4 (0,5 điểm): Hòa tan hết m gam Fe vào dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch X. Dung dịch X làm mất màu vừa hết 200 ml dung dịch KMnO4 0,1M trong môi trường H2SO4 loãng, dư. Tính giá trị m.
(Cho nguyên tử khối Fe = 56; S = 32; O = 16; H = 1; K = 39; Mn = 55)
-	Hết 	

File đính kèm:

  • docxskkn_su_dung_tro_choi_online_tao_dong_luc_hoc_tich_cuc_nham.docx
  • pdfTrần Thị Nhung- THPT Qùy Hợp- Hóa học.pdf