SKKN Phương pháp tổ chức học sinh làm việc độc lập nhằm nâng cao hiệu quả dạy học, đặc biệt trong giai đoạn Covid-19
Theo kết quả nghiên cứu của chúng tôi, tự học là hoạt động học tập và nhận thức có hệ thống, có mục đích rõ rệt của học sinh nhằm giải quyết các nhiệm vụ nhận thức một cách độc lập bằng các phương tiện được lựa chọn độc lập với mục đích hình thành và phát triển kiến thức, kĩ năng của cá nhân dưới sự điều chỉnh của giáo viên. Trong cấu trúc của tự học gồm ba thành phần cơ bản sau:
1) Thành phần động lực - đó chính là nhu cầu bên trong của mỗi học sinh trong việc chiếm lĩnh kiến thức mới và hiểu sự cần thiết của việc hoàn thiện kiến thức thông qua quá trình nhận thức có hệ thống.
2) Thành phần nhận thức - là những kiến thức, kĩ năng về môn học được cá nhân lĩnh hội và khả năng áp dụng kiến thức đó trong việc giải quyết các vấn đề nhận thức.
3) Thành phần tổ chức - bao gồm tổ chức quá trình tự học dựa trên cơ sở làm việc với các nguồn thông tin (tài liệu giấy, thông tin tìm kiếm trên mạng, v.v.), lập kế hoạch hoạt động, tự kiểm tra, tự đánh giá và tự phân tích kết quả của công việc.
Tóm tắt nội dung tài liệu: SKKN Phương pháp tổ chức học sinh làm việc độc lập nhằm nâng cao hiệu quả dạy học, đặc biệt trong giai đoạn Covid-19
SÓ GIÁO DUC VÀ DÀO TAO NGHĘ AN SÁNG KIËN KINH NGHIÿM De tài: PHYØNG PHÁP TÒ CHÜfC H@C SINH LÀM VIÿC D,OC L,AP NHÄM NÂNG CAO HIĘU QUA D@Y H@C, D@C BIÿT TRONG GIAI DO@N COVID-19 LİNH VAC: HÓA HOC Năm hpc 2021 - 2022 S€f GIAO DUC VA DAO TAO NGHE AN TR ÔNG THPT CÔ DÔ SANG KIEN KINH NGHIEM Dê tài: PHYÖNG PHÄP TÖ CH$JC HOC SINH LAM VIEC DOC LAP NHAM NANG CAO HIQU QUA D@Y H@C, D@C BIQT TRONG GIAI DOAN COVID-19 LINH VUC: HOA HOC Tác giá: Tô bô môn: Sô diên thoai: Nguyên Thúc Thu Chu Thông Nhât Trân Thi Thanh Tm nhiên 0389542985 - 0989249777 - 0975483403 Nãm hoc 2021 - 2022 MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1 Lí do chọn đề tài 1 Mục đích nghiên cứu 1 Đối tượng nghiên cứu 2 Nhiệm vụ nghiên cứu 2 Điểm mới của đề tài 2 PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 3 Cơ sở lý luận và thực tiễn của vấn đề nghiên cứu 3 Cơ sở lý luận 3 Cơ sở thực tiễn 6 Xây dựng phương pháp tổ chức học sinh làm việc độc lập trong dạy học hóa học 12 Thiết kế bài giảng và phương pháp tổ chức học sinh làm việc độc lập theo mô hình Lớp học đảo ngược 12 Thiết kế bài giảng và tổ chức học sinh làm việc độc lập theo phương pháp kết hợp làm việc cá nhân với làm việc nhóm 19 Thực nghiệm sư phạm 26 Mục đích thực nghiệm và phương pháp thực hiện 26 Kết quả thực nghiệm 28 PHẦN III. KẾT LUẬN 33 Quá trình nghiên cứu 33 Ý nghĩa của đề tài 33 Phạm vi ứng dụng 34 Một số kiến nghị, đề xuất 34 Với các cấp quản lý giáo dục 34 Với giáo viên 34 Với học sinh 35 TÀI LIỆU THAM KHẢO 36 PHỤ LỤC 38 PHỤ LỤC 1: PHIẾU KHẢO SÁT (DÀNH CHO HỌC SINH) 38 PHỤ LỤC 2: PHIẾU KHẢO SÁT (DÀNH CHO GIÁO VIÊN) 40 PHỤ LỤC 3: KẾT QUẢ KHẢO SÁT (DÀNH CHO HỌC SINH) 42 PHỤ LỤC 4: KẾT QUẢ KHẢO SÁT (DÀNH CHO GIÁO VIÊN) 45 PHỤ LỤC 5: BẢNG PHÂN PHỐI T STUDENT (T-TEST 2 MẪU ĐỘC LẬP) 47 PHỤ LỤC 6: MỘT SỐ HÌNH ẢNH CỦA QUÁ TRÌNH THỰC NGHIỆM 48 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TT Từ viết tắt Từ đầy đủ 1 GV Giáo viên 2 HS Học sinh 3 THPT Trung học phổ thông DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH Bảng Bảng 1. Nhận thức của học sinh về ý nghĩa của làm việc độc lập 8 Bảng 2. Tự đánh giá của HS về mức độ thực hiện phương pháp tự học 8 Bảng 3. Thực trạng sử dụng các hình thức phát triển kĩ năng làm việc độc lập cho HS 9 Bảng 4. Khó khăn của HS trong việc rèn luyện và phát triển kĩ năng làm việc độc lập 10 Bảng 5. Khó khăn của GV trong việc rèn luyện và phát triển kĩ năng làm việc độc lập cho HS 11 Bảng 6. Tỉ lệ học sinh nắm vững kiến thức chủ đề “Sự điện li” 28 Bảng 7. Phân tích kết quả nắm vững kiến thức chủ đề “Sự điện li” 29 Bảng 8. Tiêu chí của Cohen 30 Bảng 9. Tỉ lệ học sinh nắm vững kĩ năng làm việc độc lập 31 Hình Hình 1. Biểu đồ ý kiến của giáo viên về tầm quan trọng của kĩ năng làm việc độc lập đối với học sinh 7 Hình 2. Tiết dạy thực nghiệm bài “Sự điện li” 27 Hình 3. Tiết dạy thực nghiệm chủ đề “Lưu huỳnh và hợp chất của lưu huỳnh” 27 Hình 4. Biểu đồ tỉ lệ học sinh nắm vững kiến thức chủ đề “Sự điện li” 28 Hình 5. Biểu đồ tỉ lệ học sinh nắm vững kĩ năng làm việc độc lập 31 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ Lí do chọn đề tài Nền giáo dục Việt Nam trong giai đoạn hiện nay đang thực hiện mục tiêu cải cách và đổi mới một cách toàn diện theo hướng phát huy tính tích cực, độc lập và sáng tạo của học sinh. Trong xu thế toàn cầu hóa, quá trình dạy học trong các trường trung học đang tồn tại mâu thuẫn giữa một bên là khối lượng tri thức ngày càng tăng, một bên là thời lượng dành cho học tập có hạn, vì vậy rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm việc độc lập cũng như bồi dưỡng ý thức tự học là một nhu cầu tất yếu trong nhà trường. Các nghiên cứu về giáo dục cũng như thực tế đã chỉ ra rằng, nếu hoạt động độc lập của học sinh được tổ chức một cách hợp lý và khoa học thì sẽ hình thành ở học sinh kĩ năng tập trung và suy nghĩ độc lập, sự chú ý và yêu thích trong học tập. Nhà giáo dục Nhật Bản Tsunesaburo Makiguchi trong tác phẩm “Giáo dục cho cuộc sống sáng tạo” đã nhấn mạnh rằng: “Chuyển giao kiến thức đơn giản không bao giờ là mục tiêu của giáo dục. Giáo dục cần được xem xét là một quá trình giáo dục độc lập mà động lực của nó là khuyến khích người học tạo ra các giá trị cho hạnh phúc của bản thân và xã hội. Kết quả của quá trình giáo dục phụ thuộc vào sự nỗ lực của học sinh. Tuy nhiên, điều này đòi hỏi các giáo viên phải hướng dẫn hiệu quả học sinh trong quá trình giáo dục, không chỉ đơn giản là truyền tải kiến thức” [4]. Khi đề cập đến vấn đề phát triển tính độc lập ở học sinh, chúng ta cần chú ý đến hai nhiệm vụ quan trọng có quan hệ mật thiết với nhau. Thứ nhất là nhiệm vụ hình thành ở học sinh đức tính tự lực trong quá trình lĩnh hội kiến thức và thứ hai là hướng dẫn học sinh sử dụng kiến thức của bản thân vào thực tiễn một cách độc lập. Như vậy, việc tổ chức cho học sinh làm việc độc lập có hiệu quả trong quá trình dạy học là một nhiệm vụ không dễ đối với mỗi giáo viên. Mặt khác, trong bối cảnh dịch bệnh Covid-19 kéo dài, khi hình thức dạy học phải thay đổi liên tục để thích ứng với tình hình thực tế thì kĩ năng làm việc độc lập của học sinh lại càng đóng vai trò quan trọng. Đặc biệt ... m việc độc lập và tự học cho HS là: Mức độ Rất cần thiết Cần thiết Bình thường Không cần thiết Tỉ lệ HS (%) 83,7 12,5 3,8 0 Câu 2: Thầy/Cô hãy cho biết ý kiến về những ý nghĩa của làm việc độc lập đối với HS: TT Ý nghĩa của Làm việc độc lập Đồng ý (%) Không đồng ý (%) 1 Giúp HS củng cố, ghi nhớ vững chắc kiến thức 100 0 2 Giúp HS hiểu sâu bài và nắm chắc kiến thức 100 0 3 Giúp HS vận dụng kiến thức vào giải quyết những nhiệm vụ học tập mới 100 0 4 Giúp HS đạt kết quả cao trong kiểm tra và thi 100 0 5 Giúp HS mở rộng kiến thức 95 5 6 Giúp HS có khả năng tự đánh giá bản thân 76 24 7 Giúp HS rèn luyện tính tích cực độc lập trong học tập 100 0 8 Giúp HS hình thành ý thức kỷ luật 84,6 15,4 9 Giúp HS hình thành nề nếp làm việc khoa học 86,5 13,5 10 Giúp HS tự tin, chủ động trong việc giải quyết các vấn đề thực tế của cuộc sống 91,3 8,7 Câu 3: Thầy/cô hãy cho biết về mức độ thực hiện các hình thức sau đây trong hoạt động dạy học nhằm rèn luyện và phát triển kĩ năng làm việc độc lập của HS: TT Hình thức Mức độ (%) Thường xuyên Thỉnh thoảng Chưa bao giờ 1 GV thiết kế các nội dung dạy học chú trọng lồng ghép việc phát triển các kĩ năng làm việc độc lập cơ bản cho HS 35,6 58,6 5,8 2 Tổ chức HS làm việc theo nhóm, thảo luận các vấn đề đã tự nghiên cứu 30,8 69,2 0,0 3 Tổ chức lớp học ngoại khóa về kĩ năng làm việc độc lập 24,0 39,4 36,6 4 Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo gắn với môn học 22,1 32,7 45,2 5 E-learning (học tập, đào tạo dựa trên CNTT&TT) 24,0 29,8 46,2 6 Tổ chức giờ tự học cho HS 28,8 33,7 37,5 7 Tổ chức câu lạc bộ theo môn, phần học, tổ chức các hoạt động ngoại khóa 18,3 28,8 52,9 Câu 4: Thầy/cô đã sử dụng các phương pháp dạy học tích cực sau đây để phát triển các kĩ năng làm việc độc lập cho HS ở mức độ nào? Mức độ (%) Phương pháp Thường xuyên Chưa thường xuyên Chưa sử dụng 1. Phương pháp thuyết trình thông qua vấn đáp, trao đổi 61,5 38,5 0 2. Phương pháp dạy học giải quyết vấn đề 60,6 35,6 3,8 3. Phương pháp đóng vai 31,7 20,2 48,1 4. Phương pháp dạy học đảo ngược 20,2 28,8 51,0 5. Phương pháp dự án học tập 26,0 27,9 46,1 6. Phương pháp hoạt động nhóm 30,8 69,2 0 Câu 5: Thầy/Cô thường gặp những khó khăn gì trong quá trình rèn luyện và phát triển các kĩ năng làm việc độc lập cho HS (có thể chọn nhiều đáp án). STT Khó khăn Kết quả (%) 1 GV thiếu vốn kiến thức về dạy kĩ năng làm việc độc lập 81,7 2 GV thiếu thời gian đầu tư cho bài giảng 76,0 3 GV ít có điều kiện trao đổi kinh nghiệm về dạy kĩ năng làm việc độc lập cho HS 84,6 4 Thiếu đồ dùng, trang thiết bị dạy học 67,3 5 Khả năng nhận thức của HS còn chậm 62,5 6 Động cơ tự học của HS còn yếu 75,0 7 Chương trình học chưa tạo điều kiện để phát triển kĩ năng làm việc độc lập 80,8 8 Kiểm tra, đánh giá trong nhà trường hiện nay chưa khuyến khích phát triển kĩ năng làm việc độc lập và tự học cho HS 82,7 9 HS thiếu thời gian tự học 65,4 10 HS thiếu nền tảng công nghệ thông tin 75,0 PHỤ LỤC 5: BẢNG PHÂN PHỐI T STUDENT (T-TEST 2 MẪU ĐỘC LẬP) DF A = 0.2 0.10 0.05 0.02 0.01 0.002 0.001 1 3.078 6.314 12.706 31.821 63.656 318.289 636.578 2 1.886 2.920 4.303 6.965 9.925 22.328 31.600 3 1.638 2.353 3.182 4.541 5.841 10.214 12.924 4 1.533 2.132 2.776 3.747 4.604 7.173 8.610 5 1.476 2.015 2.571 3.365 4.032 5.894 6.869 6 1.440 1.943 2.447 3.143 3.707 5.208 5.959 7 1.415 1.895 2.365 2.998 3.499 4.785 5.408 8 1.397 1.860 2.306 2.896 3.355 4.501 5.041 9 1.383 1.833 2.262 2.821 3.250 4.297 4.781 10 1.372 1.812 2.228 2.764 3.169 4.144 4.587 11 1.363 1.796 2.201 2.718 3.106 4.025 4.437 12 1.356 1.782 2.179 2.681 3.055 3.930 4.318 13 1.350 1.771 2.160 2.650 3.012 3.852 4.221 14 1.345 1.761 2.145 2.624 2.977 3.787 4.140 15 1.341 1.753 2.131 2.602 2.947 3.733 4.073 16 1.337 1.746 2.120 2.583 2.921 3.686 4.015 17 1.333 1.740 2.110 2.567 2.898 3.646 3.965 18 1.330 1.734 2.101 2.552 2.878 3.610 3.922 19 1.328 1.729 2.093 2.539 2.861 3.579 3.883 20 1.325 1.725 2.086 2.528 2.845 3.552 3.850 21 1.323 1.721 2.080 2.518 2.831 3.527 3.819 22 1.321 1.717 2.074 2.508 2.819 3.505 3.792 23 1.319 1.714 2.069 2.500 2.807 3.485 3.768 24 1.318 1.711 2.064 2.492 2.797 3.467 3.745 25 1.316 1.708 2.060 2.485 2.787 3.450 3.725 26 1.315 1.706 2.056 2.479 2.779 3.435 3.707 27 1.314 1.703 2.052 2.473 2.771 3.421 3.689 28 1.313 1.701 2.048 2.467 2.763 3.408 3.674 29 1.311 1.699 2.045 2.462 2.756 3.396 3.660 30 1.310 1.697 2.042 2.457 2.750 3.385 3.646 60 1.296 1.671 2.000 2.390 2.660 3.232 3.460 120 1.289 1.658 1.980 2.358 2.617 3.160 3.373 ∞ ta = 1.282 1.645 1.960 2.326 2.576 3.091 3.291 PHỤ LỤC 6: MỘT SỐ HÌNH ẢNH CỦA QUÁ TRÌNH THỰC NGHIỆM Hình 6. Tiết dạy thực nghiệm bài “Sự điện li” - Lớp 11C2, ngày 10/09/2021 (trực tuyến) Hình 7. Tiết dạy thực nghiệm bài “Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li” - Lớp 11C2, ngày 25/09/2021 (trực tuyến) Hình 8. Tiết dạy thực nghiệm chủ đề “Lưu huỳnh và hợp chất của lưu huỳnh” - Lớp 10C6, ngày 11/03/2022 Hình 9. Tiết dạy thực nghiệm chủ đề “Lưu huỳnh và hợp chất của lưu huỳnh” - Lớp 10C6, ngày 16/03/2022
File đính kèm:
- skkn_phuong_phap_to_chuc_hoc_sinh_lam_viec_doc_lap_nham_nang.docx
- Nguyễn Thúc Thu, Chu Thống Nhất, Trần Thị Thanh - THPT Cờ Đỏ - Hóa học.pdf