SKKN Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác cho học sinh THPT bằng việc sử dụng các kỹ thuật dạy học tích cực

Giao tiếp là một quá trình hoạt động trao đổi thông tin giữa ngƣời nói và ngƣời nghe nhằm đạt đƣợc một mục đích nào đó. Mục đích của giao tiếp là nhằm thiết lập và củng cố các mối quan hệ xã hội. Hoạt động giao tiếp có thể tiến hành bằng ngôn ngữ hoặc bằng các hệ thống ký hiệu khác. Trong đó, giao tiếp bằng ngôn ngữ là hoạt động giao tiếp chủ đạo trong đời sống con ngƣời.

Khái niệm về năng lực giao tiếp lần đầu đƣợc xuất hiện trong những năm 1970 khi nhà ngôn ngữ học Hymes phân biệt hai loại năng lực: “năng lực ngữ pháp” và “năng lực sử dụng”. Từ đó, khái niệm “năng lực giao tiếp” đƣợc hình thành để chỉ việc sử dụng hiệu quả ngôn ngữ trong một tình huống xã hội cụ thể.

Đối với A. Abbou, năng lực giao tiếp đƣợc xem xét dƣới góc độ xã hội nhiều hơn là ngôn ngữ. Theo Abbou, năng lực giao tiếp của một ngƣời nào đó là “tổng hợp năng lực vốn có và các khả năng thực hiện đƣợc hệ thống tiếp nhận và diễn giải các tín hiệu xã hội có đƣợc theo đúng nhƣ tập hợp các chỉ dẫn và quy trình đã đƣợc xây dựng và phát triển để tạo ra trong một tình huống xã hội các hành xử phù hợp với việc xem xét các dự định của mình”.

Dƣới góc nhìn ngôn ngữ học của mình, Beautier – Casting lại cho rằng năng lực giao tiếp là “năng lực vốn có của ngƣời nói để hiểu một tình huống trao đổi ngôn ngữ và trả lời một cách thích hợp, bằng ngôn ngữ hay không bằng ngôn ngữ.

Giao tiếp giúp HS suy nghĩ để trình bày kết quả của mình đến ngƣời khác một cách rõ ràng và thuyết phục. Trong quá trình giao tiếp, các ý tƣởng cũng đƣợc đánh giá xem xét từ nhiều góc nhìn giúp con ngƣời nhận thức vấn đề sâu sắc hơn. Đồng thời quá trình giao tiếp cũng tạo ra sự tƣơng tác, kết nối về mặt cảm xúc tình cảm.

 

docx 90 trang Đoàn Chí Hoàng 05/09/2024 1980
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "SKKN Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác cho học sinh THPT bằng việc sử dụng các kỹ thuật dạy học tích cực", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: SKKN Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác cho học sinh THPT bằng việc sử dụng các kỹ thuật dạy học tích cực

SKKN Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác cho học sinh THPT bằng việc sử dụng các kỹ thuật dạy học tích cực
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIAO TIẾP VÀ HỢP TÁC CHO HỌC SINH THPT BẰNG VIỆC SỬ DỤNG CÁC KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC
LĨNH VỰC: HÓA HỌC
Năm học: 2021 - 2022
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN
TRƢỜNG THPT NGHI LỘC 4
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIAO TIẾP VÀ HỢP TÁC CHO HỌC SINH THPT BẰNG VIỆC SỬ DỤNG CÁC KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC
Nhóm tác giả:
Phạm Thị Oanh
Tổ: Khoa học tự nhiên ĐT: 0985632886
Hoàng Thị Sâm
Tổ: Văn – Ngoại ngữ
ĐT: 0969049125
Năm học: 2021 - 2022
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TĂT	5
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ	1
Lý do chọn đề tài	1
Mục đích nghiên cứu	1
Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu	1
Kế hoạch nghiên cứu	1
Phƣơng pháp nghiên cứu	2
Thời gian nghiên cứu và hoàn thành đề tài	2
Đóng góp mới của đề tài	2
PHẦN II. NỘI DUNG	3
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN	3
Cơ sở lý luận	3
Giao tiếp và hợp tác	3
Giao tiếp	3
Hợp tác	3
Năng lực giao tiếp và hợp tác của học sinh trong hoạt động nhóm	4
Phân biệt về năng lực và kỹ năng	4
Kĩ năng làm việc nhóm hiệu quả	5
1.5 Kỹ năng giao tiếp hiệu quả	5
1.6. Các cách chia nhóm	6
Cơ sở thực tiễn	8
Thực trạng của việc tổ chức hoạt động nhóm trong dạy học	8
Khảo sát ý kiến của giáo viên về việc đổi mới phƣơng pháp dạy học trong giai đoạn hiện nay	8
Chƣơng 2: PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIAO TIẾP VÀ HỢP TÁC CHO HỌC SINH THPT BẰNG VIỆC SỬ DỤNG CÁC KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC	11
I. Kỹ thuật sơ đồ tƣ duy	11
Cơ sở lý thuyết	11
Thiết kế hoạt động dạy học có sử dụng kỹ thuật sơ đồ tƣ duy	12
Áp dụng cho môn hóa	12
Áp dụng cho môn Văn học	17
Chƣơng 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM	46
I. Một số kết quả đạt đƣợc khi thực nghiệm đề tài	46
Tiến trình và nội dung thực hiện	46
Đánh giá thực nghiệm	50
Kết quả đánh giá năng lực giao tiếp và hợp tác của nhóm học tập	50
Kết quả đánh giá năng lực giao tiếp và hợp tác của cá nhân	52
Kết quả khảo sát giảng dạy về hiệu quả và tính khả thi của đề tài	54
PHẦN III: KẾT LUẬN	55
Kết luận	55
Ý nghĩa	55
Đề xuất và kiến nghị	56
TÀI LIỆU THAM KHẢO	57
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TĂT
Viết tắt
Viết đầy đủ
HĐHT
Hoạt động học tập
GV
Giáo viên
HS
Học sinh
HCHC
Hợp chất hữu cơ
CTPT
Công thức phân tử
CTĐGN
Công thức đơn giản nhât
TCHH
Tính chất hóa học
KN
Kỹ năng
PTHH
Phƣơng trình hóa học
THPT
Trung học phổ thông

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Lý do chọn đề tài:
Chƣơng trình giáo dục phổ thông mới (2018) đƣợc xây dựng theo định hƣớng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh, giúp ngƣời học làm chủ kiến thức phổ thông, biết vận dụng hiệu quả kiến thức vào đời sống và tự học suốt đời, có khả năng lựa chọn nghề nghiệp phù hợp, khả năng thích ứng với những đổi thay trong bối cảnh toàn cầu hóa và cách mạng công nghiệp mới.
Để đạt đƣợc mục tiêu đó, GV cần đổi mới cách thức tổ chức hoạt động học tập (HĐHT) nhằm tích cực hóa hoạt động của HS với phƣơng châm: “Học tập trong hoạt động và bằng hoạt động”, từ đó, trong tổ chức dạy học cần hình thành và phát triển cho học sinh các năng lực cốt lõi đáp ứng thời đại mới nhƣ : năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội, năng lực công nghệ, năng lực tin học, năng lực thẩm mỹ, năng lực thể chất. Trong đó, năng lực giao tiếp và hợp tác là một trong 3 năng lực chung cần hƣớng tới ở tất cả các môn học.
Việc hình thành đƣợc năng lực giao tiếp và hợp tác trong dạy học bộ môn Hóa học, Ngữ Văn nói riêng và các môn học khác nói chung, GV cần sử dụng phong phú, linh hoạt, hiệu quả các phƣơng pháp, kỉ thuật dạy học tích cực. Thông qua đó học sinh sẽ hình thành đƣợc một số kỹ năng cần thiết nhƣ kỹ năng thuyết trình, kỹ năng hoạt động nhóm, kỹ năng tƣ duy phản biện, kỹ năng quản lý thời gian...
Từ cơ sở lý luận và thực tiễn trên, chúng tôi nghiên cứu đề tài: “Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác cho HS THPT bằng việc sử dụng các kỹ thuật dạy học tích cực”.
Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận dạy học, lý thuyết về một số kỹ thuật dạy học tích cực chúng tôi đã tiến hành sử dụng một số kỹ thuật dạy học tích cực để phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác cho HS THPT.
Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Học sinh các khối lớp trong trƣờng THPT Nghi Lộc IV
Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác cho HS THPT thông qua việc sử dựng một số kỹ thuật dạy học tích cực áp dụng cho môn Hóa học và Văn học.
Kế hoạch nghiên cứu
Trên cơ sở mục đích nghiên cứu ở trên, tôi đề ra các nhiệm vụ và kế hoạch nghiên cứu cụ thể nhƣ sau:
Nghiên cứu về năng lực giao tiếp và hợp tác
Vai trò quan trọng của năng lực này trong giai đoạn hiện nay và tƣơng lai
Nghiên cứu lí luận về tự học, một số kỹ thuật dạy học tích cực.
Nghiên cứu nội dung một số chƣơng bài trong chƣơng trình Hoá học và Văn học để lựa chọn và áp dụng một số kĩ thuật dạy học tích cực.
Thử nghiệm tại khối lớp trong trƣờng.
Kiểm tra năng lực giao tiếp và hợp tác của học sinh trƣớc và sau khi áp dụng một số kỹ thuật dạy học tích cực.
Đánh giá hiệu quả của đề tài về khả năng lĩnh  ... xét đƣợc đặc điểm chung của hai phản ứng


Giải thích đƣợc vì sao H trong vòng benzen của phenol dễ thế hơn H trong vòng benzen của hidrocacbon thơm


Nhận xét đƣợc sự ảnh hƣởng qua lại giữa các nguyên tử trong phân tử


Hệ thống câu hỏi củng cố
Câu 1: Phản ứng chứng minh nguyên tử H trong nhóm -OH của phenol (C6H5OH) linh động hơn rƣợu là
A. dd Br2.	B. dd kiềm.	C. Na kim loại.	D. O2.
Câu 2: Ảnh hƣởng của gốc C6H5– đến nhóm –OH trong phân tử phenol thể hiện qua phản ứng giữa phenol với
A. dung dịch H2SO4 đặc
B. H2 (xúc tác: Ni, nung nóng).
Bài tập củng cố học sinh làm trong Quizz
C. dung dịch NaOH.	D. Br2 trong H2O.
Câu 3: Phenol phản ứng đƣợc với dung dịch nào sau đây?
A. NaHCO3.	B. CH3COOH.	C. K.	D. HCl.
Câu 4: Chất nào sau đây có khả năng tạo kết tủa với dung dịch brom?
A. Phenol.	B. Etilen.	C. Benzen.	D. Axetilen.
Câu 5: Phenol (C6H5OH) không phản ứng với chất nào sau đây?
A. Na.	B. NaOH.	C. NaHCO3.	D. Br2.
Câu 6: Phenol không phản ứng với chất nào dƣới đây?
A. Br2.	B. Cu(OH )2.	C. Na.	D. KOH.
Câu 7: Nguyên nhân nào sau đây làm cho phenol tác dụng dễ dàng với dung dịch brom?
Chỉ do nhóm -OH hút electron.
Chỉ do nhân benzen hút electron.
Chỉ do nhân benzen đẩy electron.
Do nhóm -OH đẩy electron vào nhân benzen và nhân benzen hút electron làm tăng mật độ electron ở các vị trí o- và p-.
Câu 8: Ảnh hƣởng của nhóm –OH đến gốc C6H5– trong phân tử phenol thể hiện qua phản ứng giữa phenol với
A. H2 (Ni, nung nóng).	B. Na kim loại.
C. Dung dịch Br2	D. dung dịch NaOH.
Câu 9: Phát biểu nào sau đây đúng?
Các chất có chứa vòng benzen và nhóm OH đều đƣợc gọi là phenol.
Khả năng tham gia phản ứng thế brom của phenol yếu hơn benzen.
Phenol có khả năng phản ứng đƣợc với NaOH và Na.
Dung dịch phenol (C6H5OH) làm đổi màu quỳ tím.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về phenol (C6H5OH)?
Dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím.
Phenol tác dụng với nƣớc brom tạo kết tủa.
Phenol thuộc loại ancol thơm, đơn chức
Phenol ít tan trong nƣớc lạnh nhƣng tan nhiều trong nƣớc nóng.
2. Bộ môn Văn học
Phiếu học tập số 1:
Tác giả Hồ Chí Minh
K(What we Know)
Điều em đã biết
W(What we learned)
Điều em muốn biết
L( What we learned)
Điều em đã học đƣợc
1. Cuộc đời Hồ
Chí Minh



2. Con ngƣời Hồ
Chí Minh



3. Sự nghiệp sáng
tác



Lƣu ý: Cột K và cột W học sinh điền tại lớp. Còn cột L về nhà hoàn thành sau
Bảng kiểm tìm hiểu về tác giả Hồ Chí Minh
Các tiêu chí
Có
Không
Nêu đƣợc đúng các giai đoạn cuộc đời của Hồ Chí Minh


Nêu đƣợc phẩm chất tính cách của Hồ Chí Minh


Nêu đúng tên thể loại và các tác phẩm của Hồ Chí Minh


Chỉ ra đƣợc những điều muốn biết quan trọng liên quan đến cuộc đời của HCM


Chỉ ra đƣợc những điều muốn biết quan trọng liên quan đến con ngƣời của HCM


Chỉ ra đƣợc những điều muốn biết quan trọng liên quan đến sự nghiệp sáng tác của HCM


Tổng hợp đƣợc những kiến thức cơ bản về cuộc đời của HCM


Khái quát đƣợc những kiến thức cơ bản về con ngƣời HCM


Tổng hợp đƣợc đầy đủ những kiến thức cơ bản về sự nghiệp sáng tác của HCM



PHỤ LỤC 2: BẢNG KIỂM HỖ TRỢ VIỆC ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC GIAO TIẾP VÀ HỢP TÁC CỦA HỌC SINH VÀ NHÓM HỌC SINH
Dùng đánh giá học sinh
TIÊU CHÍ
Mức độ
HS 1
HS 2
HS n
Tập trung chú ý
Chú ý



Bình thƣờng



Chƣa chú ý



Phân công nhiệm vụ
Phân công nhệm vụ cho các thành
viên hợp lý



Phân công nhiệm vụ đôi chỗ chƣa
hợp lý



Chƣa biết phân công nhiệm vụ



Thực hiện nhiệm vụ
Thực hiện tốt nhiệm vụ đƣợc giao và
hỗ trợ các bạn



Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ và khá
hiệu quả



Thực hiện nhiệm vụ chƣa hiệu quả



Diễn đạt ý kiến
Dễ hiểu, thuyết phục, hấp dẫn



Bình thƣờng



Khó hiểu, không thuyết phục



Lắng nghe
Chăm chú ghi chép lại



Có chủ ý nghe nhƣng ko ghi chép



Không chú ý



Phản hồi ý kiến
Khéo léo, lịch sự



Bình thƣờng



Gay gắt



Viết báo cáo
Đầy đủ, khoa học



Đầy đủ nhƣng chƣa khoa học



Chƣa đầy đủ



Đánh giá
Chính xác, khách quan



Tƣơng đối chính xác và có 1 vài chỗ
cần xem xét lại



Chƣa đánh giá đƣợc




Dùng đánh giá nhóm học sinh
Tiêu chí

Nhóm
1
Nhóm
2
Nhóm
3
Nhóm
...

Di chuyển
Trật tự, nhanh nhẹn, đúng nhóm




Trật tự nhƣng chậm chạp




Lộn xộn chƣa đúng nhóm





Phân công nhiệm vụ
Xác đinh đƣợc nhiệm vụ, phân
công hợp lý cho các thành viên




Xác đinh đƣợc nhiệm vụ, phân công có chỗ chƣa hợp lý cho các
thành viên




Chƣa xác địn đƣợc nhiệm vụ, phân công chƣa hơp lý cho thành
viên




Thực hiện nhiệm vụ
Rất tích cực




Bình thƣờng




Chƣa tích cực





Tranh luận
Sôi nổi, đúng mục tiêu




Bình thƣờng, có lúc đúng hoặc
chƣa đúng mục tiêu




Chua đúng mục tiêu, lan man




Giải quyết mâu thuẫn
Không để mâu thuẫn xảy ra




Giải quyết đƣợc mâu thuẫn




Không giải quyết đƣợc mâu thuẫn





Báo cáo
Ngắn gọn, thuyết phục, hấp dẫn




Bình thƣờng




Khó hiểu, dài dòng




Đánh giá
Chính xác, công bằng




Chƣa chính xác ở một số tiêu chí






Chƣa chính xác, không công bằng




Thời gian hoàn thành
nhiệm vụ
Trƣớc thời gian quy định




Đúng thời gian quy định




Sau thời gian quy định




File đính kèm:

  • docxskkn_phat_trien_nang_luc_giao_tiep_va_hop_tac_cho_hoc_sinh_t.docx
  • pdfPhạm Thị Oanh, Hoàng Thị Sâm - Trường THPT Nghi Lộc 4 - Lĩnh vực Hóa học.pdf