SKKN Việc sử dụng bất đẳng thức bunhiacopxki vào giải một số bài Toán
Trong những năm gần đây, Đảng và nhà nước ta luôn quan tâm đến giáo dục, từng bước có những cải cách giáo dục từ bậc mầm non đến đại học và sau đại học nhằm đưa nền giáo dục nước nhà phát triển ngang tầm khu vực. Trong chương trình giáo dục trung học phổ thông,môn toán là môn học quan trọng, là thành phần không thể thiếu của nền văn hóa phổ thông của con người mới. Môn toán có tiềm năng có thể khai thác góp phần phát triển năng lực trí tuệ chung, rèn luyện và phát triển các thao tác tư duy và các phẩm chất tư duy. Trong quá trình giải toán ở nhà trường cũng như trong các kỳ thi học sinh sinh giỏi các cấp, chuyên đề về bất đẳng thức là một chuyên đề hay và lý thú chính vì vậy mà nó thường xuyên có mặt trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi các cấp đặc biệt là cấp THCS và kỳ thi vào lớp 10. Trong chuyên đề về bất đẳng thức thì việc sử dụng các bất đẳng thức cơ bản để giải các loại toán và bài toán khác là khá hiệu quả thông qua đó mà lời giải được đơn giản hơn, thu được kết quả nhanh chóng. Bất đẳng thức Bunhiacopski là một bất đẳng thức kinh điển như vậy. Vì vậy nếu khai thác bất đẳng thức này vào việc giải các bài toán khác thì có thể đem lại kết qua nhiều mặt, kích thích tính sáng tạo của học sinh.Với ý nghĩ như vậy tôi giới thiệu “việc sử dụng bất đẳng thức bunhiacopxki vào giải một số bài toán ”
Tóm tắt nội dung tài liệu: SKKN Việc sử dụng bất đẳng thức bunhiacopxki vào giải một số bài Toán

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM VIỆC SỬ DỤNG BẤT ĐẲNG THỨC BUNHIACOPXKI VÀO GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN PHẦN I ĐẶT VẤN ĐỀ I . Lý do chọn đề tài: - Trong những năm gần đây, Đảng và nhà nước ta luôn quan tâm đến giáo dục, từng bước có những cải cách giáo dục từ bậc mầm non đến đại học và sau đại học nhằm đưa nền giáo dục nước nhà phát triển ngang tầm khu vực. Trong chương trình giáo dục trung học phổ thông,môn toán là môn học quan trọng, là thành phần không thể thiếu của nền văn hóa phổ thông của con người mới. Môn toán có tiềm năng có thể khai thác góp phần phát triển năng lực trí tuệ chung, rèn luyện và phát triển các thao tác tư duy và các phẩm chất tư duy. Trong quá trình giải toán ở nhà trường cũng như trong các kỳ thi học sinh sinh giỏi các cấp, chuyên đề về bất đẳng thức là một chuyên đề hay và lý thú chính vì vậy mà nó thường xuyên có mặt trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi các cấp đặc biệt là cấp THCS và kỳ thi vào lớp 10. Trong chuyên đề về bất đẳng thức thì việc sử dụng các bất đẳng thức cơ bản để giải các loại toán và bài toán khác là khá hiệu quả thông qua đó mà lời giải được đơn giản hơn, thu được kết quả nhanh chóng. Bất đẳng thức Bunhiacopski là một bất đẳng thức kinh điển như vậy. Vì vậy nếu khai thác bất đẳng thức này vào việc giải các bài toán khác thì có thể đem lại kết qua nhiều mặt, kích thích tính sáng tạo của học sinh.Với ý nghĩ như vậy tôi giới thiệu “việc sử dụng bất đẳng thức bunhiacopxki vào giải một số bài toán ” II. PHẠM VI ĐỀ TÀI Tuy nội dung đề cập khá rộng và các bài toán dạng này cũng phong phú song trong khuôn khổ thời gian có hạn tôi chỉ nêu ra một số bài toán điển hình và sắp xếp trình tự từ đơn giản đến phức tạp. III. ĐỐI TƯỢNG Đề tài này được áp dụng cho học sinh khá giỏi THCS lớp 8-9. IV. MỤC ĐÍCH Nhằm mục đích nâng cao mở rộng hiểu biết cho học sinh nhất là việc bồi dưỡng học sinh giỏi, giúp các em hiểu sâu sắc hơn về bất đẳng thức.Qua đó giúp học sinh có điều kiện hoàn thiện các phương pháp về bất đẳng thứcvà rèn luyện tư duy sáng tạo cho học sinh. PHẦN II NỘI DUNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN KHOA HỌC 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN KHOA HỌC. - Trong chương trình giáo dục trung học phổ thông,môn toán là môn học quan trọng, là thành phần không thể thiếu của nền văn hóa phổ thông của con người mới. Môn toán có tiềm năng có thể khai thác góp phần phát triển năng lực trí tuệ chung, rèn luyện và phát triển các thao tác tư duy và các phẩm chất tư duy. Trong quá trình giải toán ở nhà trường cũng như trong các kỳ thi học sinh sinh giỏi các cấp, chuyên đề về bất đẳng thức là một chuyên đề hay và lý thú chính vì vậy mà nó thường xuyên có mặt trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi các cấp, đặc biệt là cấp THCS và kỳ thi vào lớp 10. - Đứng trước một bài toán có thể có nhiều cách giải khác nhau song việc tìm ra một lời giải hợp lý, ngắn gọn, thú vị và độc đáo là một việc không dễ thông qua đó mà thu được kết quả nhanh chóng. Bất đẳng thức Bunhiacopski là một bất đẳng thức kinh điển như vậy. Vì vậy nếu khai thác bất đẳng thức này vào việc giải các bài toán khác thì có thể đem lại kết qủa nhiều mặt, kích thích tính sáng tạo của học sinh. 2. ĐỐI TƯỢNG PHỤC VỤ đề tài này dùng để giảng dạy cho các học sinh tham gia thi học sinh giỏi lớp 8-9. 3. NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU A. ¸p dơng bt ®¼ng thc Bunhiacopski ®Ĩ chng minh c¸c bt ®¼ng thc I. Chứng minh các bất đẳng thức đại số - Để chứng minh các bất đẳng thức có khi áp dụng ngay và cũng nhiều khi phải biến đổi bài toán để đưa về trường hợp thích hợp rồi mới sử dụng. Sau dây là 3 kỹ thuật thường gặp: +Đánh giá từ vế lớn sang vế nhỏ và ngược lại. +Dồn phối hợp. +Kỹ thuật nghịch đảo. 1. Đánh giá từ vế lớn sang vế nhỏ và ngược lại. Ví dụ 1: Cho 2 ba , a,b R Chứng minh rằng: 44 ba 2 Lời giải: Ta viết a4+b4= 222222 )(112121 ba Ap dụng bất đẳng thức Bunhiacopski 22. 8 1 2 1 4422 ba (đfcm) Ví dụ 2: cho 3 4)1()1()1( ccbbaa Chứng minh rằng: 41 cba Lờigiải: Tư giả thiết ta có: )())(111( 3 1)()1()1()1( 3 4 222222222 cbacbacbacbaccbbaa B.C.S )( 3 1 2 cbacba 04)(32 cbacba 0)4)(1( cbacba 41 cba Ví dụ 3: cho x,y R . Chứng minh rằng nếu x,y>0 và x+y=1 thì 2 25)1()1( 22 y y x x Lời giải: Ta sử dụng )(2)( 222 baba 2 )( 222 baba Khi đó ta có: 2222 )11( 2 1)11( 2 1)1()1( xyy y x x y y x x mà 41 4 14121 xy xyxyxyyx vậy 2 25)41( 2 1)1()1( 222 y y x x 2. Kỹ thuật dồn phối hợp Ví dụ 1: Cho 3x-4y=7 Chứng minh rằng: 743 22 yx Lời giải: Ta viết 49)43()2(3)43( 22222 yxyx Ví dụ 2: Cho a,b,c,p,q là 5 số dương tùy ý. Chứng minh rằng qpqbpa c qapc b cqbp a 3 .. Lời giải )(. qcpba qcpb aa )(. qapcb qapc bb )(. qbpac qbpa cc Gọi S là vế trái ta có: ))(()()()()( 2 cabcabqpSqbpacqapcbqcpbaScba (2) Mà 2)( 3 1 cbacabcab (3) Vì (3) 2 222222 2 )( 222))(()(2)(3 )()(3 cba cabcabcbacbacabcabcabcabcabcab cbacabcab Từ (2), (3) 22 ).( 3 1).()( cbaqpScba qp S 3 (đpcm) Ví dụ 3: Cho 0 zyx Chứng minh rằng: 222222 zyx y xz x zy z yx (1) Lời giải : Xét hai dãy số: y xz x zy z yx ,, và x yz z xy y zx ,, Ta có: 2222 222222 )()).(( zyx x yz z xy y zx y xz x zy z yx (2) Xét hiệu 0))()()((1 (1 232323232323 222222 zxyzxyxzzyyx xyz yzxyzxxzzyyx xyzx yz z xy y zx y xz x zy z yxA x yz z xy y zx y xz x zy z yx 222222 (3) Từ (2), (3) suy ra đpcm 3. Kỹ thuật nghịch đảo Dạng 1 2 1 2 1 2 1 )())(( n i i n i i i n i i xy xy 0 iy Chứng minh: Ta viết n i n i i i i i n i n i i i n i i i i n i i xy xy y xy y xy 1 2 1 2 2 2 1 1 2 2 1 2 1 )()).(()(.)()(( Ví dụ Chứng minh rằng 0,,2 222 cba cba ba c ac b cb a (1) Lời giải Ta có 2 222 )()()()( cba ba c ac b cb abaaccb 2)(2 )( 2222 cba cba cba ba c ac b cb a Ví dụ 2 Chứng minh rằng cba cba c bac b acb a 222 (1) a,b,c là độ dài cạch của ABC Lời giải 2)()1(.)()()( cbaVTcbabacacb cbaVT )1( Ví dụ 3: Chứng minh rằng cbacba ba c ac b cb a ,, 2 222333 (1) Lời giải: 2 )1( 222444 cba cbca c babc b acab a Theo bất đẳng thức B.C.S : 2222 )()1(.)()()( cbaVTcbcabcbaacab Mặt khác ta có: cabcabcba 222 2)(2 ))(()1( 222222 cba cabcab cabcabcbaVT Dạng 2 2 111 )())(.( n i i n i i i n i ii xy xyx 0, ii yx Chứng minh: Theo bất đẳng thức B.C.S ta có: n i i n i i i n i ii n i i i n i ii xy xyx y xyxVT 1 2 2 111 22 1 )(..)(.).( Ví dụ 1 Chứng minh rằng 0,, 2 3 cbaba c ac b cb a Lời giải: Ta viết )(3)()1(.)()()( 2 cabcabcbaVTbacacbcba 2 3 )(2 )(3 cabcab cabcabVT (Đpcm) Ví dụ 2: Chứng minh rằng: 3 2 32323232 cba d bad c adc b dcb a Lời giải: Ta có 2)(32).32( dcbadcb adcba Ta sẽ chứng minh 2)(23)32( dcbadcba 0)()()()()( )(3)(2 22222 2222 dccbdacaba dcbacdbdbcadacab II. Chứng minh các bất đẳng thức hình học Cho ABC có AB=c, AC=b, BC=a. Chứng minh rằng 0)()()( 222 acaccbcbbaba (1) Lời giải: Theo ký hiệu như hình vẽ thì luôn tồn tại x,y,z>0 Sao cho a=x+z b=z+x c=x+y 0)( 0))(()())(()())(()()1( 333 222 zyxxyzyxxzzy zxzyyxyzyxxzxyxzzy zyxz x y z x y 222 Theo bất đẳng thức B.C.S 2222 )())(( zyx z x y z x yzyx zyx z x y z x y 222 (đpcm) Ví dụ 2: ABC có AB=c, AC=b, BC=a. p là nửa chu vi. Chứng minh rằng )( 35 36 2222 p abcpcba (1) Lời giải cb abccbacba 2 2 2 )( 35 36()1( 2 222 2222 )(9)(35 cbacba (2) x A C B z x y y z Theo CôSi: 3 222222 3 cbacba 33 abccba cba abccba 72)(8 222 (3) Từ (2)và (3) suy ra ĐPCM. (dấu bằng xẩy ra khi ABC đều) Ví dụ 3: Cho đường tròn nội tiếp tiếp xúc với 3 cạch của ABC tại M,N,P. Chứng minh rằng: S(MNP) 4 S (S- Diện tích tam giác) Lời giải: Đặt S(ANP)=S1; S(BPM)=S2 , S(CMN)=S3 Ta phải chứng minh: 4 3321 S SSS (1) 2 222 ).()()()( pcabcab ab cp ca bp bc ap 4 3 )(4 )()1( 2 cabcab cbaVT 4 3321 S SSS 4 1)( S S MNP (Dấu “=” xẩy ra khi ABC đều) B. Sư dơng bt ®¼ng thc BUNHIACOPSKI ®Ĩ gi¶ng c¸c bµi to¸n cc trÞ ®¹i s : Sử dụng kết quả: a. Nếu Cxaxaxa nn ..........2211 , C là hằng số thì 22 2 2 1 2 22 2 2 1 .......... )............( n n aaa CxxxMin Dấu “=” xẩy ra khi n n x a x a x a ........... 2 2 1 1 b. Nếu ConstCxxx n 222221 ............ thì 22 2 2 12211 ...........||)..........( nnn aaaCxaxaxaMax Dấu “=”xẩy ra khi 0........... 2 2 1 1 n n x a x a x a Ví dụ 1: Cho 122 yx tìm )11.( xyyxMax Lời giải: A P N M B C 222))(11( 2)1()1()(11. 2222 2222 yx yxxyyxxyyxA 2 222 yxMaxA Ví dụ 2: Cho 91636 22 yx Tìm Max, Min của A=(y-2x+5) Lời giải: Theo bất đẳng thức Bunhiacopski ta có: 22222 )2() 4 1() 3 1(1636 xyyx 4 52 4 5)2( 16 25 2 xyxy 4 2552 4 15 xy ) 20 9, 5 2( 4 25)52( yxxyMax ) 20 9, 5 2( 4 15)52( yxxyMin Ví dụ 3: cho x,y, z thỏa mãn xy+yz+zx=4 Tìm MinA biết A=x4+y4+z4 Lời giải: Từ giả thiết 42=(xy+yz+zx)2 (x2 +y2 +z2)(y2+z2+x2) Suy ra: (x2+y2+z2)2 42 16))(111( 444222 zyx 3 16444 zyx 3 2 3 16 zyxMinA Ví dụ 4: Cho x,y,z thỏa mãn x,y,z 1 và x+y+z=1. Tìm MaxA biết zyxA 111 Lời giải: Theo B.C.S ta có 324.3)111)(111(111 222 zyxzyxA 3 132 zyxMaxA Ví dụ 5: cho 20 25 16 22 22 yvxu vu yx Tìm Max (x+v) Lời giải: Ap dụng bất đẳng thức B.C.S ta có: 2025.20))((20 2222 vuyxyvxu yuxv v y u xyvxu 20 Mặt khác 2222222222222 )(22)()()()(41 vxxvvxyuvxuyvxvuyx 41 vx 20 25 16 41)( 22 22 yvxu yu vu yx vxMax 41 202020)( vxuvxy 41 20 y , 41 16 x , 41 25 z Ví dụ 6: Tìm các cặp số (x,y) x,y>0 để x y y x x y y x x y y xA 2 2 2 2 4 4 4 4 đạt giá trị
File đính kèm:
skkn_viec_su_dung_bat_dang_thuc_bunhiacopxki_vao_giai_mot_so.pdf