SKKN Phát triển năng lực tự chủ và tự học cho học sinh trung học phổ thông trong dạy học trực tuyến môn Hóa học bằng phương pháp lớp học đảo ngược
Dạy học trực tuyến là hình thức giáo dục online, giúp chúng ta có thể tiếp nhận thông tin dễ dàng, với các phương tiện như: điện thoại, máy tính hoặc máy tính bảng có kết nối Internet. Học sinh có thể học tập tại nhà hay bất cứ đâu mà không cần phải tới trường học.
Dạy học trực tuyến là hình thức giáo dục phổ biến nhiều quốc gia. Trong bối cảnh dịch bệnh COVID-19 diễn biến phức tạp, nhiều trường học được trưng dụng cho công tác phòng, chống dịch, nhiều công trình xây dựng, sửa chữa trường lớp bị tạm ngưng, còn có một số giáo viên, học sinh là F0 đang điều trị tại nhà hoặc khu cách ly hay bệnh viện. Chính vì thế hình thức dạy học trực tuyến là một lựa chọn phù hợp và được quan tâm nhất của đội ngũ nhà giáo ngành giáo dục. Làm thế nào để dạy học trực tuyến mang lại hiệu quả nhất đang là vấn đề khiến các nhà quản lý giáo dục, giáo viên, cha mẹ và học sinh quan tâm.
- Đối với nhà trường: Xây dựng hạ tầng mạng, trang thiết bị công nghệ thông tin (như máy tính, camera, máy in, máy quét ), đường truyền, dịch vụ internet, tận dụng tối đa các phương tiện để hỗ trợ cho giáo viên khi dạy học trực tuyến. Bồi dưỡng đội ngũ nhân lực (cán bộ quản lý, giáo viên, giảng viên, học sinh, sinh viên) có kiến thức, kỹ năng đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số. Trước hết là kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin, kỹ năng an toàn thông tin, kỹ năng khai thác, sử dụng hiệu quả các ứng dụng phục vụ công việc dạy - học. Hướng dẫn cụ thể về tổ chức học trực tuyến để triển khai, hướng dẫn, tập huấn cho giáo viên kỹ thuật thực hiện, xây dựng kế hoạch chi tiết theo từng bộ môn.
- Đối với giáo viên: Giáo viên tự trang bị cho mình khả năng, kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin, sử dụng thành thạo các phần mềm, hệ thống dạy học trực tuyến. Ngoài ra, có thể lựa chọn một trong các hình thức như dạy thông qua trực tuyến, qua online, qua nhóm zalo, messenger, facebook, email. Ở những nơi không có điều kiện về mạng, kỹ thuật thì cần tìm giải pháp để giao bài, giao nhiệm vụ cho học sinh như soạn bài ôn tập, in và thông báo phụ huynh đến nhận. Giáo viên dành thời gian thiết lập các mối quan hệ, làm quen kết nối với học sinh và cha mẹ học sinh. Chuẩn bị các hoạt động dạy học cũng như các trò chơi, video clip với
các hoạt động khởi động vui nhộn tạo bầu không khí thoải mái trong lớp học. Giáo viên luôn cài chế độ hình ảnh nổi lên màn hình chính, luôn tương tác với học sinh, ghi nhận và khen thưởng trong quá trình dạy học. Qua đó, tạo mối thân thiện giữa giáo viên và học sinh, hướng dẫn học sinh cần chậm hơn bình thường, tránh việc vô ý tạo ra áp lực thời gian cho học sinh vì nó sẽ làm triệt tiêu hứng thú học tập.
Tóm tắt nội dung tài liệu: SKKN Phát triển năng lực tự chủ và tự học cho học sinh trung học phổ thông trong dạy học trực tuyến môn Hóa học bằng phương pháp lớp học đảo ngược
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ CHỦ VÀ TỰ HỌC CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRONG DẠY HỌC TRỰC TUYẾN MÔN HÓA HỌC BẰNG PHƯƠNG PHÁP LỚP HỌC ĐẢO NGƯỢC LĨNH VỰC: HÓA HỌC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN TRƯỜNG THPT HÀNG MAI 2 ===== & ===== SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ CHỦ VÀ TỰ HỌC CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRONG DẠY HỌC TRỰC TUYẾN MÔN HÓA HỌC BẰNG PHƯƠNG PHÁP LỚP HỌC ĐẢO NGƯỢC LĨNH VỰC: HÓA HỌC Tên tác giả : Nguyễn Thị Hiền Tổ bộ môn : Khoa học tự nhiên Năm thực hiện : 2021 - 2022 Số điện thoại : 0358826198 MỤC LỤC Trang PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU 1 Lí do chọn đề tài 1 Tính mới của đề tài 2 Đóng góp mới của đề tài 2 Phương pháp nghiên cứu 2 Phạm vi nghiên cứu 2 PHẦN II: NỘI DUNG 3 Cơ sở khoa học 3 Cơ sở lý luận 3 Tự chủ và tự học 3 Phương pháp lớp học đảo ngược 6 Dạy học trực tuyến 9 Quy trình dạy học trực tuyến theo phương pháp lớp học đảo ngược 10 Tự chủ và tự học trong dạy học trực tuyến bằng phương pháp lớp học đảo ngược 12 Cơ sở thực tiễn 12 Thực tiễn về dạy học trực tuyến, về năng lực tự chủ và tự học của học sinh; việc tổ chức dạy học trực tuyến bằng phương pháp lớp học đảo ngược 12 Thực trạng việc phát triển năng lực tự chủ và tự học cho học sinh trong dạy học trực tuyến môn hóa học bằng phương pháp lớp học đảo ngược tại các trường THPT trên địa bàn thị xã Hoàng Mai, tỉnh Nghệ An 15 Giải pháp nâng cao chất lượng dạy học trực tuyến bằng phương pháp lớp học đảo ngược nhằm phát triển năng lực tự chủ và tự học cho học sinh tại trường THPT Hoàng Mai 2 17 Vận dụng linh hoạt các phần mềm hỗ trợ trong dạy học trực tuyến như: Padlet, azota, Shub classroom, Quizizz, Kahoot 17 Đa dạng hóa các hình thức triển khai lớp học đảo ngược trong dạy học trực tuyến môn hóa học nhằm phát triển năng lực tự chủ và tự học của học sinh 20 Triển khai bằng bài giảng E- learning 20 Triển khai bằng Sơ đồ tư duy và hệ thống câu hỏi gợi mở 24 Triển khai bằng bài giảng Microsoft PowerPoint 27 Chú trọng việc kiểm tra - đánh giá - định hướng học sinh sau khi hoàn thiện nhiệm vụ được giao 29 Cần chủ động điều chỉnh kế hoạch dạy học phù hợp với đặc điểm tình hình của học sinh theo các lớp khác nhau. 29 Tạo mối quan hệ hai chiều giữa giáo viên bộ môn với giáo viên chủ nhiệm, giữa giáo viên bộ môn và phụ huynh học sinh 30 Thiết kế một số bài/ chủ đề dạy học môn Hóa học trong dạy học trực tuyến bằng phương pháp lớp học đảo ngược theo định hướng phát triển năng lực tự chủ và tự học cho học sinh THPT 31 Sử dụng bài giảng E- Learning 31 Sử dụng sơ đồ tư duy và hệ thống câu hỏi gợi mở.. Thực nghiệm 45 Mục đích và nhiệm vụ thực nghiệm 45 Mục đích thực nhiệm 45 Nhiệm vụ thực nghiệm 45 Phương pháp thực nghiệm 45 Chọn trường thực nghiệm 45 Bố trí thực nghiệm 45 Nội dung và thời gian thực nghiệm sư phạm 46 Nội dung 46 Thời gian 46 Tiến hành thực nghiệm 46 Kết quả thực nghiệm 47 Kết quả định tính 47 Kết quả định lượng 47 Đánh giá thực nghiệm 52 PHẦN III: Kết luận và kiến nghị 53 Kết luận 53 Kiến nghị 53 TÀI LIỆU THAM KHẢO 55 PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Các chữ viết tắt Từ/cụm từ đầy đủ TN : Cuối thực nghiệm ĐC : Đối chứng GV : Giáo viên HS : Học sinh KN : Kỹ năng NL : Năng lực SGK : Sách giáo khoa THPT : Trung học phổ thông KHTN : Khoa học tự nhiên LHĐN : Lớp học đảo ngươc. DHTT : Dạy học trực tuyến CNTT : Công nghệ thông tin DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Hình ảnh so sánh lớp học truyền thống và lớp học đảo ngược 6 Hình 1.2. KHBD trực tuyến theo phương pháp LHĐN 12 Hình 2.1. Dạy học trực tuyến tại lớp 10A1 trường THPT Hoàng Mai 2 13 Hình 2.2. GV dùng Padlet để khởi động bài mới 17 Hình 2.3. GV dùng Kahoot để khởi động bài mới 17 Hình 2.4. Hình thành kiến thức mới bài : axit sunfuric và muối 18 Hình 2.5. Sử dụng phần mềm Quizzi cho hoạt động luyện tập 19 Hình 2.6. Chuyển giao câu hỏi vận dụng sau khi học bài 4: Phản ứng trao đổi ion 20 Hình 2.7. Ảnh cắt từ video bài 21 Hình 2.8. Nhóm Zalo lớp 10A1 30 Hình 2.9. GVBM tương tác với GVCN 30 Hình 3.1. Ảnh cắt từ video bài giảng 31 Hình 3.2. Ảnh cắt từ zalo lớp 11A1 32 Hình 3.3. Kiểm tra sau khi xem bài giảng 33 Hình 3.4. HS đăng nhập Quizzi 34 Hình 3.5. GV chiếu nhiệm vụ của các nhóm 34 Hình 3.6. GV chia lớp thành 4 phòng zoom nhỏ 35 Hình 3.7. HS làm kiểm tra 10 phút 35 Hình 3.8. GV tạo bài giảng 37 Hình 3.9. GV chia sẻ link video bài giảng 37 Hình 3.10. GV viên kiểm tra sản phẩm học tập của các nhóm 38 Hình 3.11. HS khởi động bài học 38 Hình 3.12. Phần trình bày sản phẩm của từng nhóm 39 Hình 3.13. Đề kiểm tra 10 phút 40 Hình 3.14. Phiếu học tập bài 33: axit sunfuric - Muối sunfat 41 Hình 3.15. GV chia sẻ PHT trên trang Padlet 42 Hình 3.16. GV kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của HS 42 Hình 3.17. Học sinh khỏi động qua Kahoot 43 Hình 3.18. HS trình bày sản phẩm 44 Hình 3.19. GV nhận xét và kết luận 44 Hình 4.1. Đồ thị phân loại kết quả KT của HS lớp TN2, 52 Hình 4.2. Đồ thị phân loại kết quả kiểm tra của HS của lớp TN3, ĐC3 52 DANH MỤC CÁC HÌNH Biểu đồ: Biểu đồ 2.1. ... : Phản biện sản phẩm của nhau học sinh phát triển được phẩm chất và năng lực của bản thân của nhau 3 Hoạt động 3: Luyện tập (13p) - HS trả lời được các câu hỏi, bài tập GV giao GV: Yêu cầu HS đăng nhập Azota theo link và thực hiện luyện tập (lấy điểm KTTX): https://quizizz.co m/admin/quiz/62 5e5c57717c3b00 1ef350af GV: Theo dõi, nhận xét kết quả và rút kinh nghiệm. HS đăng nhập và trả lời câu hỏi. HS: Nghe nhận xét - lĩnh hội kiến thức và khắc phục hạn chế. 4 Hoạt động 4: Vận dụng (7 phút) Vận dụng được kiến thức đã học amoniac thực thảo luận vấn đề về“ Xử lí khí thải nhà vệ sinh công cộng. GV: Yêu cầu các nhóm bằng việc tìm kiếm thông tin làm rõ các câu hỏi sau: Nêu thực trạng nhà vệ sinh công cộng hiện nay? Nêu nguyên nhân để xuất giải pháp để trường học có nhà vệ sinh sạch sẽ, an toàn. HS: Thảo luận theo nhóm và cử đại diện trình bày 5 Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (3 phút) - Phát triển cho HS năng lực tự chủ và tự học trong quá trình học tập. Các em sẽ hình thành GV: Gửi bài tập vào zalo lớp BTVN. Cho dung dịch NH3 đến dư HS: Nhận bài tập - hoàn thiện và gủi bài làm về cho lớp trưởng. Lớp trưởng gửi việc tìm kiếm thông tin để giải quyết vấn đề đặt ra. vào 20 ml dung dịch Al2(SO4)3. Lọc lấy chất kết tủa và cho vào 10 ml dung dịch NaOH 2M thì kết tủa vừa tan hết. Nồng độ mol của dung dịch Al2(SO4)3 đã dùng là A.1M B.0,25M C. 0,5M D. 0,75M qua cho GV khi cả lớp hoàn thiện. PHỤ LỤC 4: ĐỀ KIỂM TRA SAU THỰC NGHIỆM ĐỀ 1. KIỂM TRA 10 PHÚT BÀI 2: AXIT - BAZƠ- MUỐI Câu 1: Axít nào sau đây là axit một nấc? A. H2SO4 B. H2CO3 C. CH3COOH D. H3PO4 Câu 2. Cho các dung dịch: CH3COOH 0,1M; H2SO4 0,1M; HNO3 0,1M; HCl 0,1M. Dung dịch có nồng độ cation H+ thấp nhất là A. CH3COOH B. H2SO4 C. HNO3 D. HCl Câu 3. Theo thuyết Areniut kết luận nào sau đây sai? Muối là những hợp chất khi tan trong nước chỉ phân li ra cation kim loại và anion gốc axit. Muối axit là muối mà anion gốc axit vẫn còn hiđrô có khả năng phân li ra cation H+. Muối trung hòa là muối mà anion gốc axit không còn hiđrô có khả năng phân li ra cation H+. Hiđrôxít lưỡng tính khi tan vào nước vừa có thể phân li như axit vừa có thể phân li như bazơ. Câu 4. Chất nào sau đây không là muối? A. BaCO3 B. KNO3 C. Ba(OH)2 D. Na2CO3 Câu 5. Theo Areniut chất nào sau đây là axit? A. KOH. B. CH3COONa. C. HClO. D. NaNO3. Câu 6. Axit nào sau đây là axit ba nấc? A. H2SO4. B. H2CO3. C. HCl. D. H3PO4. Câu 7. Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các hiđoxit lưỡng tính ? A. Al(OH)3, Zn(OH)2. B. ZnO, Al2O3. C. AlCl3, Zn(OH)2. D. Al, Zn. Câu 8. Muối nào sau đây là muối axit? A. NH4NO3. B. Na3PO4. C. Ca(HCO3)2. D. CH3COOK. Câu 9. Chất nào sau đây là muối trung hòa? A. Na2CO3. B. KHSO3. C. Ca(HCO3)2. D. Na2HPO4. Câu 10. Trộn 100ml dung dịch HCl 0,2M với 100ml dung dịch H2SO4 0,1 M thu được dung X. Nồng độ của cation H+ trong dung dịch X là A. 1M B. 2M C. 3M D. 1,5M ĐÁP ÁN Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C A A C C D A C A B ĐỀ 2: KIỂM TRA 10 PHÚT BÀI 8 : AMONIAC VÀ MUỐI AMONI (tiết 1) Câu 1. Liên kết trong phân tử NH3 là liên kết: A. cộng hóa trị có cực B. ion C. cộng hóa trị không cực D. kim loại Câu 2. Cho các phát biểu sau: Amoniac lỏng được dùng làm chất làm lạnh trong thiết bị lạnh. Để làm khô khí NH3 có lẫn hơi nước, cho khí NH3 đi qua bình đựng dung dịch H2SO4 đậm đặc. Khi cho quỳ tím ẩm vào lọ đựng khí NH3, quỳ tím chuyển màu đỏ. (4). Nitơ lỏng được dùng để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học. Số phát biểu đúng: A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Câu 3. Phản ứng nào sau chứng minh NH3 có tính bazơ? A. NH3+Cl2 à N2+HCl B. NH3+O2 à N2+H2O C. NH3+HCl à NH4Cl D. NH3 à N2+H2 Câu 4: Hiện tượng xảy ra khi cho giấy quì tím tẩm ướt vào bình đựng khí amoniac thì giấy quỳ tím chuyển thành màu A. đỏ B. xanh C.vàng D. nâu Câu 5. Trong phòng thí nghiệm, amoniac được điều chế thường có lẫn hơi nước. Có thể dùng chất nào sau đây làm khô khí amoniac ? A.CaO B.H2SO4 đặc C.CuSO4 khan D.dung dịch NaCl Câu 6. Hiện tượng quan sát được (tại vị trí chứa CuO) khi dẫn khí NH3 đi qua ống đựng bột CuO nung nóng là CuO từ màu đen chuyển sang màu trắng. CuO không thay đổi màu. CuO từ màu đen chuyển sang màu đỏ. CuO từ màu đen chuyển sang màu xanh. Câu 7. Tính bazơ của NH3 do trên N còn cặp e tự do. phân tử có 3 liên kết cộng hóa trị phân cực. NH3 tan được nhiều trong nước. NH3 tác dụng với nước tạo NH4OH. Câu 8. Cho từ từ tới dư dung dịch chất X vào dung dịch AlCl3 thu được kết tủa trắng keo. Chất X là A. NH3 B. HCl C. NaOH D. KOH Câu 9: Cho phản ứng: N2 (k) + 3H2(K) ¬¾¾¾® 2NH3(k) ΔH< 0 Cân bằng của phản ứng chuyển dịch theo chiều thuận khi: A. giảm nhiệt độ B. tăng áp suất C. thêm khí nitơ D. tất cả đều đúng Câu 10. Cho dung dịch KOH đến dư vào 50ml dung dịch (NH4)2SO4 1M ,đun nóng nhẹ. Thể tích khí thoát ra ở đktc là A. 2,24 lít B. 1,12 lít C. 0,112 lít D. 4,48 lít ĐÁP ÁN ĐỀ 2 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án A A C B A B A A D A PHỤ LỤC 6. MỘT SỐ HÌNH ẢNH HS trình bày sản phẩm của nhóm Hình ảnh sản phẩm nhóm của HS lớp 10A2
File đính kèm:
- skkn_phat_trien_nang_luc_tu_chu_va_tu_hoc_cho_hoc_sinh_trung.docx
- Nguyễn Thị Hiền- Trường THPT Hoàng Mai 2- Hóa học.doc.pdf