SKKN Phân tích những sai lầm của học sinh Lớp 12 khi học chương ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị của Hàm số - Hướng khắc phục

Trong chương trình giải tích 12, nội dung ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số có một vị trí đặc biệt quan trọng, chiếm hầu hết số tiết có trong chương trình. Là một công cụ rất “mạnh” để giải quyết hầu hết những bài toán trong các đề thi tốt nghiệp THPT cũng như trong các đề thi tuyển sinh Đại học, Cao đẳng.

Ưu điểm của phương pháp này là rất hiệu quả và dễ sử dụng khi giải toán liên quan đến hàm số. - Trong quá trình giảng dạy tôi nhận thấy các em học sinh hay gặp khó khăn khi giải các bài toán liên quan đến việc vận dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số. Các em thường mắc những sai lầm mà các em sẽ không tự mình khắc phục được nếu không có sự hướng dẫn của người thầy.

pdf 14 trang Huy Quân 29/03/2025 280
Bạn đang xem tài liệu "SKKN Phân tích những sai lầm của học sinh Lớp 12 khi học chương ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị của Hàm số - Hướng khắc phục", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: SKKN Phân tích những sai lầm của học sinh Lớp 12 khi học chương ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị của Hàm số - Hướng khắc phục

SKKN Phân tích những sai lầm của học sinh Lớp 12 khi học chương ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị của Hàm số - Hướng khắc phục
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM 
PHÂN TÍCH NHỮNG SAI LẦM CỦA HỌC 
SINH LỚP 12 KHI HỌC CHƯƠNG ỨNG 
DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ 
THỊ CỦA HÀM SỐ - HƯỚNG KHẮC PHỤC 
Trường THPT Trần Hưng Đạo - Đắk Mil - Đắk Nông 
GV. Tạ Ngọc Bảo – ĐT: 0983972303 1 
PHÂN TÍCH NHỮNG SAI LẦM CỦA HỌC SINH LỚP 12 KHI HỌC 
CHƯƠNG ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT 
VÀ VẼ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ - HƯỚNG KHẮC PHỤC 
I. Lý do chọn đề tài 
- Trong chương trình giải tích 12, nội dung ứng dụng đạo hàm để khảo 
sát và vẽ đồ thị của hàm số có một vị trí đặc biệt quan trọng, chiếm hầu 
hết số tiết có trong chương trình. Là một công cụ rất “mạnh” để giải 
quyết hầu hết những bài toán trong các đề thi tốt nghiệp THPT cũng như 
trong các đề thi tuyển sinh Đại học, Cao đẳng. 
- Ưu điểm của phương pháp này là rất hiệu quả và dễ sử dụng khi giải 
toán liên quan đến hàm số. 
- Trong quá trình giảng dạy tôi nhận thấy các em học sinh hay gặp khó 
khăn khi giải các bài toán liên quan đến việc vận dụng đạo hàm để khảo 
sát và vẽ đồ thị của hàm số. Các em thường mắc những sai lầm mà các 
em sẽ không tự mình khắc phục được nếu không có sự hướng dẫn của 
người thầy. 
- Cụ thể, với bài tập “Tìm tất cả các giá trị của tham số m để hàm số 
3 2 21 ( 1) 1
3
y x mx m m x đạt cực đại tại x = 1”. Đa số các em đã sử 
dụng phương pháp sai để giải, được thống kê qua hai bảng sau đây: 
Lớp 12A3 (sĩ số 42) 
 Số lượng Phần trăm 
Không giải được 7 17% 
Giải sai phương pháp 30 71% 
Giải đúng phương pháp 5 12% 
Lớp 12A8 (sĩ số 40) 
 Số lượng Phần trăm 
Không giải được 16 40% 
Giải sai phương pháp 21 53% 
Giải đúng phương pháp 3 7% 
Trường THPT Trần Hưng Đạo - Đắk Mil - Đắk Nông 
GV. Tạ Ngọc Bảo – ĐT: 0983972303 2 
Nhằm giúp học sinh nắm chắc các kiến thức về đạo hàm, có kỹ năng 
ứng dụng đạo hàm để giải các bài toán liên quan đến hàm số, tôi chọn đề 
tài “phân tích những sai lầm của học sinh lớp 12 khi học chương ứng 
dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số - hướng khắc phục” 
II. Phân tích những sai lầm thông qua một số ví dụ minh hoạ 
1) Sai lầm khi xét tính đơn điệu của hàm số 
 Các em mắc phải sai lầm khi không nắm vững định nghĩa tính đơn điệu 
của hàm số 
Ví dụ minh hoạ 1: 
 Xét tính đơn điệu của hàm số: 
2 2 2
1
x xy
x
. 
 Một số học sinh trình bày như sau: 
 TXĐ: D = R\{-1}. 
 Ta có 
2
2
2'
( 1)
x xy
x
 , 0' 0
2
x
y
x
 Bảng biến thiên: 
-1
+ - +
y
y' 00
0-2
+ 
- 
x
-
-2
2
+ - 
- 
+ 
 Suy ra: 
 Hàm số nghịch biến trên 2; 1 1;0  , 
đồng biến trên ; 2 0;  . 
Phân tích: lời giải trên có vẻ như đúng rồi, nếu ta không chú ý đến kết 
luận của bài toán! Chú ý rằng: nếu hàm số ( )y f x nghịch biến trên tập 
D thì 1 2,x x D mà 1 2 1 2( ) ( )x x f x f x . Trong kết luận của bài toán 
nếu ta lấy 1
3
2
x < 2
1 2; 1 1;0
2
x  , 
Trường THPT Trần Hưng Đạo - Đắk Mil - Đắk Nông 
GV. Tạ Ngọc Bảo – ĐT: 0983972303 3 
 nhưng 3 5 1 5
2 2 2 2
f f 
??? 
Lời giải đúng là: 
TXĐ: D = R\{-1}. 
 Ta có 
2
2
2'
( 1)
x xy
x
 , 0' 0
2
x
y
x
Bảng biến thiên: 
-1
+ - +
y
y' 00
0-2
+ 
- 
x
-
-2
2
+ - 
- 
+ 
 Suy ra: 
 Hàm số nghịch biến trên từng khoảng 2; 1 và 1;0 , 
Đồng biến trên từng khoảng ; 2 và 0; . 
 Nhiều khi các em không chú ý đến các điểm tới hạn của hàm số vì vậy 
việc xét dấu của hàm y’ sẽ bị sai! 
Ví dụ minh hoạ 2: 
Xét tính đơn điệu của hàm số 2( ) 1 4f x x x . 
Một số học sinh trình bày như sau: 
Tập xác định là: D = [-2; 2] 
Ta có 
2
'( ) 1
4
xf x
x
, 
2
2
4'( ) 0 0
4
x xf x
x
24 x x 2 24 x x 
2
2
x
x
Trên từng khoảng giữa hai điểm tới hạn liên tiếp nhau, f’(x) luôn giữ 
nguyên một dấu, vì f’(0) > 0 nên ta có bảng biến thiên như sau: 
Trường THPT Trần Hưng Đạo - Đắk Mil - Đắk Nông 
GV. Tạ Ngọc Bảo – ĐT: 0983972303 4 
Bảng biến thiên: 
2 2 -1
-1
-3
1
- -+
y
y' 00
2- 2 2-2x
Suy ra: Hàm số đồng biến trên khoảng 2; 2 và nghịch biến trên các 
khoảng 2; 2 và 2;2 . 
Phân tích: Nếu để ý ở bảng biến thiên ta thấy ngay một điều vô lý là 
trên đoạn 2; 2 giá trị của hàm số giảm từ -3 xuống -1??? Thực ra ở 
đây 2 không phải là điểm tới hạn của hàm số. 
Lời giải đúng là: 
Tập xác định là: D = [-2; 2] 
Ta có 
2
'( ) 1
4
xf x
x
, 
2
2
4'( ) 0 0
4
x xf x
x
24 x x 
2 2
0
4
x
x x
2x 
Trên từng khoảng giữa hai điểm tới hạn liên tiếp nhau, f’(x) luôn giữ 
nguyên một dấu, vì f’(0) > 0 nên ta có bảng biến thiên như sau: 
Bảng biến thiên: 
1
2 2 -1
-3
-+
y
y' 0
2 2-2x
Suy ra, hàm số đồng biến trên khoảng 2; 2 , nghịch biến trên khoảng 
 2;2 . 
2) Sai lầm khi chứng minh bất đẳng thức 
Trường THPT Trần Hưng Đạo - Đắk Mil - Đắk Nông 
GV. Tạ Ngọc Bảo – ĐT: 0983972303 5 
 Khi dùng tính đơn điệu của hàm số để chứng minh bất đẳng thức học 
sinh thường mắc phải sai lầm là không nhớ chính xác định nghĩa tính 
đơn điệu của hàm số để vận dụng: 
Ví dụ minh hoạ 3: (Bài tập 5, trang 10, sách giải tích 12, ban cơ bản) 
Chứng minh rằng: tan , 0;
2
x x x  
Một số học sinh trình bày như sau: 
Xét ( ) tan - , 0;
2
f x x x x 
. Ta có: 2
1'( ) 1 0, 0;
2os
f x x
c x
  
, suy ra 
f(x) đồng biến trên khoảng 0;
2
. 
Từ 0 ( ) (0) tan - tan 0 - 0x f x f x x hay tan , 0;
2
x x x  
. 
Phân tích: 
Lời giải trên có vẻ đúng, nhưng sai lầm ở đây khá tinh vi (?!). Sau khi 
kết luận f(x) đồng biến trên khoảng 0;
2
 thì vì sao từ 
0 ( ) (0)x f x f ??? 
Sai lầm ở đây là 0 0;
2
. 
Nhớ rằng: nếu f(x) đồng biến trên đoạn  ;a b thì 
 1 2 1 2 1 2, ; , ( ) ( )x x a b x x f x f x 
Lời giải đúng là: 
Xét ( ) tan - , 0;
2
f t t t t 
. Ta có: ( )f t đồng biến trên 0;
2
. 
Suy ra từ 0 ( ) (0) tan - tan 0 - 0 0x f x f x x . (Đpcm) 
 Các em cũng hay mắc những sai lầm khi vận dụng sai tích chất của các 
hàm đồng biến, nghịch biến. 
Ví dụ minh hoạ: 
Chứng minh rằng nếu 1x thì 1. xx e
e
 . 
Trường THPT Trần Hưng Đạo - Đắk Mil - Đắk Nông 
GV. Tạ Ngọc Bảo – ĐT: 0983972303 6 
Một số học sinh trình bày như sau: 
Xét các hàm số 1 ( )f x x và 2 ( ) xf x e là các đồng biến trên R. Suy ra 
hàm số ( ) . xf x x e là tích của hai hàm đồng biến nên cũng đồng biến trên 
R. Suy ra, từ 1 ( ) ( 1)x f x f hay 1. xx e
e
 . 
Phân tích: 
Lời giải trên sai lầm ở chỗ: Tích của hai hàm đồng biến là một hàm đồng 
biến chỉ đúng khi hai hàm đó dương (!). 
Lời giải đúng là: 
Xét hàm số ( ) . xf x x e , ta có '( ) ( 1) 0, 1xf x e x x  . Suy ra hàm số 
đồng biến trên  1; . Từ 1 ( ) ( 1)x f x f hay 1. xx e
e
 với x >-1 . 
(Đpcm) 
3) Sai lầm khi giải các bài toán liên quan tới đạo hàm 
 Sai lầm khi vận dụng các công thức tính đạo hàm. 
Ví dụ minh hoạ 4: 
Tính đạo hàm của hàm số 2 1 xy x 
Một số học sinh trình bày như sau: 
Ta có 1 1' (2 1) (2 1) ' 2 (2 1)x xy x x x x x 
Phân tích: 
Lời giải trên đã vận dụng công thức 1( ) ' . . 'u u u . Vận dụng như vậy là 
sai, vì công thức này chỉ áp dụng cho số mũ là một hằng số. 
Lời giải đúng là: 
Từ 2 1 xy x ln .ln 2 1y x x ' 2ln(2 1)
2 1
y xx
y x
2' (2 1) ln(2 1)
2 1
x xy x x
x
 Sai lầm khi tính đạo hàm của hàm số tại một điểm. 
Các em hay mắc phải sai lầm ở dạng này là áp dụng công thức 
1( ) ' . . ',u u u R , nhưng quên rằng nếu như không nguyên thì 
công thức này chỉ đúng khi u nhận giá trị dương. 
Trường THPT Trần Hưng Đạo - Đắk Mil - Đắk Nông 
GV. Tạ Ngọc Bảo – ĐT: 0983972303 7 
Ví dụ minh hoạ 5: 
Cho hàm số 3 2y x có đồ thị (C). Viết phương trình tiếp tuyến của (C) 
tại điểm có hoành độ x = -1. 
Một số học sinh trình bày như sau: 
Với x = -1, ta có y = 23 ( 1) 1 
Ta có 
2
3y x , Suy ra 
1
32'
3
y x
 , 
1 2 11
23 6 66
6
2 2 2 2 2 1 2'( 1) ( 1) ( 1) ( 1) 1
3 3 3 3 3 31
y
 . 
Vậy phương trình tiếp tuyến cần tìm là: 2 2 5.( 1) 1
3 3 3
y x x 
Phân tích: Sai lầm ở đây là các em đã không chú ý đến điều kiện luỹ 
thừa với số mũ không nguyên thì cơ số phải dương. Vì vậy viết 
1
31
 là 
không đúng! 
Lời giải đúng là: 
Ta có 3 2 2 2 33 4
2 2 23 ' 2 '
3 33
x xy x y y x y
y xx
 . Vậy 2'( 1)
3
y 
Suy ra phương trình tiếp tuyến cần tìm là: 2 2 1.( 1) 1
3 3 3
y x x 
4) Sai lầm khi giải các bài toán liên quan đến cực trị của hàm số. 
 Khi sử dụng quy tắc 1 để xét tính đơn điệu của hàm số các em quên rằng 
đó là điều kiện đủ chứ không phải là điều kiện cần! 
Quy tắc: 
' 0, ( ; )y x a b  Hàm số đồng biến trên khoảng (a;b) 
' 0, ( ; )y x a b  Hàm số nghịch biến trên khoảng (a;b) 
Điều ngược lại nói chung là không đúng! 
 Ví dụ minh hoạ 6: 
Tìm tất cả các giá trị của tham số m để hàm số 3 2 1y x mx x đồng 
biến trên R. 
Một số học sinh trình bày như sau: 
Trường THPT Trần Hưng Đạo - Đắk Mil - Đắk Nông 
GV. Tạ Ngọc Bảo – ĐT: 0983972303 8 
TXĐ: D =R 
2' 3 2 1y x mx . Hàm số đồng biến trên R ' 0,y x R  0
' 0
a 
2
3 0
3 3
3 0
m
m
. 
Phân tích: 
Chẳng hạn hàm số 3y x đồng biến trên R, nhưng 23 0 0y x x ! 
Nhớ rằng: Nếu hàm số ( )y f x xác định trên khoảng ;a b , 
 '( ) 0, ;f x x a b  và f’(x) chỉ bằng 0 tại hữu hạn điểm thuộc khoảng 
(a;b) thì hàm số y=f(x) đồng biến trên khoảng (a;b). 
Lời giải đúng là: 
Hàm số đồng biến trên R ' 0,y x R  
0
' 0
a 
2
3 0
3 3
3 0
m
m
. 
 Khi sử dụng quy tắc 2 để xác định cực trị của hàm số các em cũng quên 
rằng đó chỉ là điều kiện đủ chứ không phải là điều kiện cần. 
Quy tắc: 
0
0
0
'( ) 0
"( ) 0
f x
x
f x
 là điểm cực tiểu 
0
0
0
'( ) 0
"( ) 0
f x
x
f x
 là điểm cực đại 
Điều ngược lại nói chung là không đúng! 
 Ví dụ minh hoạ 7: 
 Cho hàm số 4y mx . Tìm tất cả các giá trị của tham số m để hàm số đạt 
cực đại tại x = 0? 
 Một số học sinh trình bày như sau: 
Điều kiện để hàm số đạt cực đại tại x = 0 là: '(0) 0
"(0) 0
f
f
4 .0 0
12 .0 0
m
m
 Vô 
nghiệm m. 
Vậy không tồn tại giá trị m để hàm số đã cho đạt cực đại tại x = 0. 
Trường THPT Trần Hưng Đạo - Đắk Mil - Đắk Nông 
GV. Tạ Ngọc Bảo – ĐT: 0983972303 9 
 Phân tích: 
 Ta thấy, hàm số y = 4x có y’ = 34x , y’ = 0 x = 0 
 Bảng biến thiên: 
- - 
x - + 0
0y'
y
+ -
0
 Suy ra hàm số đạt cực đại tại x = 0! 
 Vậy lời giải trên sai ở chỗ 

File đính kèm:

  • pdfskkn_phan_tich_nhung_sai_lam_cua_hoc_sinh_lop_12_khi_hoc_chu.pdf