SKKN Điểm khác cơ bản trong danh pháp hóa học vô cơ giữa chương trình hiện hành và chương trình THPT mới
Hóa học là một trong những nghành khóa học sử dụng khối lượng lớn thuật ngữ và danh pháp nên việc nghiên cứu về hệ thống thuật ngữ và danh pháp luôn quan tâm. Từ cuối thế kỷ 19, tên các hợp chất hóa học đều là tên thông thường hoặc tên có tính hệ thống rất ít. Năm 1982, tại Geneve, Hội nghị Hóa học thế giới đã đưa ra đề xuất đầu tiên về một hệ thống danh pháp có tính quốc tế. Từ đó danh pháp Geneve dần được phổ biến rộng rãi. Năm 1919, Hiệp hội quốc tế Hóa học thuần túy và ứng dụng (International Union of Pure and Applied Chemistry-
IUPAC) được thành lập và đảm nhận việc xây dựng và hoàn thiện hệ thống danh pháp Hóa học từ năm 1921 đến nay. Danh pháp IUPAC được toàn thế giới công nhận làm cơ sở đặt tên cho nguyên tố và hợp chất hóa học.
Ở nước ta, một số nguyên tố và hợp chất hóa học được đặt theo tên Việt hoặc Hán –Việt, ví dụ: Vàng, bạc, đồng hay thạch cao, cồn nhưng số lượng hóa chất như vậy không nhiều. Đa số các tên gọi còn lại đều được phiên chuyển từ tiếng nước ngoài ra tiếng Việt. Năm 1942, GS.Hoàng Xuân Hãn đã cho xuất bản cuốn từ điển “ Danh từ khoa học”, trong đó có một phần cho hóa học gồm cách gọi tên nguyên tố, các hóa chất, quá trình hóa học Sau GS. Hoàng Xuân Hãn, việc biên soạn danh từ hóa học được tiếp nối bởi nhiều nhà khoa học mà tiêu biểu là GS. Nguyễn Thạc Cát (miền bắc) và GS. Lê Văn Thới (miền nam). Tuy nhiên, do cách tiếp cận khác nhau nên dẫn đến tình trạng phiên chuyển không thống nhất, tên hóa chất được viết dưới nhiều dạng khác nhau. Do đó sau khi thống nhất nước nhà, giới khoa học đã không có một hệ thống chung về thuật ngữ và danh pháp hóa học. Đây là những khó khăn và trở ngại của tất cả những người làm trong lĩnh vực hóa học, đặc biệt trong giới giảng dạy, nghiên cứu. Trong bối cảnh đó, Hội hóa học Việt Nam đã thực hiện đề tài “Xây dựng hệ thống Danh pháp Thuật ngữ Hóa học Việt nam” từ năm 2005 đến năm 2010 và cho xuất bản cuốn Danh pháp và thuật ngữ hóa học, có thể cung cấp cho người làm việc trong lĩnh vực hóa học cũng như các lĩnh vực liên quan, những hướng dẫn thỏa đáng trong việc sử dụng thuật ngữ và danh pháp hóa học. Tuy nhiên, vẫn chứa có sự nhất quán về các quy tắc phiên chuyển nguyên âm, phụ âm, rút gọn phụ âm, thanh dấu
Ngày 26/12/2018, Bộ GD & ĐT công bố chương trình GDPT mới được thực
hiện theo lộ trình bắt đầu từ năm 2020. Đối với môn Hóa học, một trong những điểm mới quan trọng là danh pháp và thuật ngữ được sử dụng theo khuyến nghị của IUPAC có tham khảo Tiêu chuẩn việt nam (TCV 5529:2010 và 5530:2010 của tổng cục tiêu chuẩn Đo lường chất lượng. Sự thay đổi này từng bước đáp ứng yêu cầu thống nhất hệ thống danh pháp thuật ngữ hóa học ở nước ta và yêu cầu hội nhập quốc tế.
Tóm tắt nội dung tài liệu: SKKN Điểm khác cơ bản trong danh pháp hóa học vô cơ giữa chương trình hiện hành và chương trình THPT mới
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM ĐỀ TÀI ĐIỂM KHÁC CƠ BẢN TRONG DANH PHÁP HÓA HỌC VÔ CƠ GIỮA CHƢƠNG TRÌNH HIỆN HÀNH VÀ CHƢƠNG TRÌNH THPT MỚI. MÔN: HÓA HỌC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN TRƢỜNG THPT ĐÔNG HIẾU SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM ĐỀ TÀI ĐIỂM KHÁC CƠ BẢN TRONG DANH PHÁP HÓA HỌC VÔ CƠ GIỮA CHƢƠNG TRÌNH HIỆN HÀNH VÀ CHƢƠNG TRÌNH THPT MỚI. MÔN: HÓA HỌC Ngƣời thực hiện: HỒ ĐÌNH SƠN -Tổ: Tự nhiên Số điện thoại: 0982.128.717 Năm học: 2021 - 2022 DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT Tên viết tắt Chữ viết đầy đủ DP Danh pháp BTHH Bài tập hóa học CN Công nghiệp CTCT Công thức cấu tạo CTPT Công thức phân tử DH Dạy học DHHH Dạy học hóa học ĐC Đối chứng ĐG Đánh giá GD Giáo dục GV Giáo viên HS Học sinh KT Kiểm tra NL Năng lực PP Phương pháp MỤC LỤC Trang PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1 Lí do chọn đề tài 1 Mục đích nghiên cứu 1 Giả thuyết khoa học 1 Nhiệm vụ nghiên cứu 2 Đối tượng nghiên cứu 2 Phương pháp nghiên cứu 2 Phạm vi nghiên cứu 2 Điểm mới của đề tài 2 PHẦN II. NỘI DUNG 3 Cơ sở lý luận và thực tiễn của vấn đề nghiên cứu 3 Cơ sở lí luận 3 Cơ sở thực tiễn 5 danh pháp hóa học chƣơng trình thpt mới và những điểm khác nhau cơ bản với chƣơng trình hiện hành 8 Nguyên tắc lựa chọn và xây dựng Danh pháp hóa học 8 Tổng quan danh pháp IUPAC 8 Một số điểm khác nhau cơ bản trong thuật ngữ và danh pháp hóa học vô cơ giữa chương trình hiện hành và chương trình GDPT mới 9 Danh pháp hóa học vô cơ chương trình 2018 13 Giáo án chuyên đề áp dụng đề tài 16 Thực nghiệm sƣ phạm 23 Mục đích thực nghiệm sư phạm 23 Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm 23 Nội dung và phương pháp thực nghiệm sư phạm 23 Tiến hành thực nghiệm sư phạm 24 Kết quả thực nghiệm sư phạm 25 PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 28 TÀI LIỆU THAM KHẢO 29 PHỤ LỤC 30 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ Lí do chọn đề tài Hiện nay không thể nào phủ nhận được vai trò của tiếng Anh trong mọi giao dịch mang tính quốc tế về kinh tế, xã hội cũng như về khoa học. Rõ ràng hầu hết những Tạp chí, bài báo khoa học trong lĩnh vực hóa học có giá trị quốc tế đều viết bằng tiếng Anh, ngay những hội nghị quốc tế tổ chức tại Việt Nam cũng sử dụng tiếng Anh. Chính phủ ta hiện nay đã đặt chỉ tiêu phấn đấu mọi giao dịch hành chính sự nghiệp đều có thể sử dụng bằng tiếng Anh. Trong giáo dục phổ thông, học sinh được học tiếng anh từ chương trình tiểu học. Số người có điểm TOEFL trên 550, càng ngày càng tăng và càng ngày càng trẻ hóa. Một điều thực tế cần phải thấy rõ là trình độ sinh ngữ (chủ yếu tiếng Anh) của nước ta càng ngày càng tăng lên theo cấp số nhân, một là theo áp lực kinh tế – xã hội, hai là có sự tác động tích cực của chính phủ để gia tăng tốc độ hội nhập và phát triển. Chương trình giáo dục phổ thông mới 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, thuật ngữ và danh pháp hóa học được viết bằng tiếng Anh theo khuyến nghị của IUPAC thay cho thuật ngữ và danh pháp phiên chuyển, Việt hóa đang được sử dụng hiện nay. Sự thay đổi này phù hợp với thực tiễn Việt Nam, từng bước đáp ứng yêu cầu thống nhất và hội nhập quốc tế. Tuy nhiên điều này cũng khiến giáo viên, học sinh gặp nhiều khó khăn trong việc gọi tên các nguyên tố, hợp chất hóa học bằng tiếng Anh vì đã quen với cách đọc, cách viết phiên chuyển, Việt hóa lâu nay. Là giáo viên THPT gần 20 năm công tác tôi rất chú trọng về những đổi mới này. Qua lớp tập huấn các modull chương trình tập huấn và bồi dưỡng Giáo viên – Bộ GĐ & ĐT, Chương trình giáo dục phổ thông mới 2018 thì danh pháp hóa hoc là một trong những điểm mới mà giáo viên gặp phải không ít khó khăn, phần đa giáo viên vốn từ tiếng anh còn hạn chế lại ít có cơ hội giao tiếp và sử dụng nên khi giảng dạy phần danh pháp bằng tiếng anh ban đầu sẽ bỡ ngỡ. Tìm tòi trên mạng internet có nhiều bài viết, video về danh pháp nhưng chưa hệ thống, chưa thực tế với điều kiện giảng dạy Từ những thực tế đó tôi chọn đề tài: “Điểm khác cơ bản trong danh pháp hóa học vô cơ giữa chương trình hiện hành và chương trình THPT mới”. Đề tài này giúp tôi hoàn thiện bản thân và mong muốn góp thêm tư liệu về danh pháp hóa học để các đồng nghiệp và học sinh tham khảo trong giảng dạy và học tập. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu thuật ngữ và danh pháp hóa học chương trình giáo dục phổ thông mới. Trình bày chi tiết cách gọi tên mới cho các loại hợp chất vô cơ, bao gồm oxide, hydroxide, acid và muối.Từ đó vận dụng để đọc tên một số hợp chất thường gặp trong chương trình giáo dục phổ thông mới 2018. Giả thuyết khoa học Nêu được điểm khác cơ bản trong danh pháp hóa học vô cơ giữa chương trình hiện hành và chương trình THPT mới sẽ giúp giáo viên, học sinh hiểu rõ và gọi đúng tên các hợp chất hóa học trong chương trình THPT mới, góp phần nâng cao chất lượng dạy và học. Nhiệm vụ nghiên cứu Nghiên cứu lí luận và thực tiễn về danh pháp, vai trò và phương pháp sử dụng danh pháp trong trong chương trình hóa học phổ thông mới. Phân tích mục tiêu, cấu trúc về danh pháp trong nội dung chương trình hóa học THPT mới. Nghiên cứu hệ thống danh pháp sử dụng trong dạy – học chương trình hóa học THPT mới. Nghiên cứu quy trình sử ... 4 Phosphoric Acid 18 NO Nitrogen mono oxide 52 H2SO3 Sulfurous acid 19 NO2 Nitrogen dioxide 53 H2SO4 Sulfuric Acid 20 N2O5 Dinitrogen pentaoxide 54 HClO Hypochlorous Acid 21 P2O5 Diphosphate pentaoxide 55 HClO2 Chloride Acid 22 SO2 Sulfur dioxide 56 HClO3 Chloric Acid 23 SO3 Sulfur trioxide 57 HClO4 Perchloric acid 24 F2O Difluorine oxide 58 HBrO Hypobromide acid 25 Cl2O Dichlorine dioxide 59 HIO Hypoiodite acid 26 Cl2O3 Dichlorine trioxide 28 Cl2O5 Dichlorine pentoxide 29 Cl2O7 Dichlorine heptoxide 30 Br2O Dibromine oxide 31 I2O Diiodine oxide 32 I2O7 Diiodine heptoxide Bảng 2: Các Oxide và hydroxide Ký hiệu Tên khí Tên acid HF Hydrogen fluoride Hydrofluoric acid HCl Hydrogen chloride Hydrochloric acid HBr Hydrogen bromide Hydrobromic acid HI Hydrogen iodide Hydroiodic acid H2S Hydrogen sulfide Hydrosulfuric acid Bảng 3: Tên gốc acid Gốc acid Tên Gốc acid Tên -NO3 nitrate -CO3 carbonate -NO2 nitrite -HCO3 hydrocarbonate -SO4 sulfate -Cl chloride -SO3 sulfite -Br bromide -PO4 phosphate -F fluoride -HPO4 hydrophosphate -I iodide -H2PO4 dihydrophosphate -HSO4 hydrosulfate Bảng 4: Tên salt TT Kí hiệu Tên nguyên tố TT Kí hiệu Tên nguyên tố 1 LiNO3 Lithium nitrate 71 LiNO2 Lithium nitrite 2 NaNO3 Sodium nitrate 72 NaNO2 Sodium nitrite 3 KNO3 potassium nitrate 73 KNO2 potassium nitrite 4 Be(NO3)2 beryllium nitrate 74 Be(NO2)2 beryllium nitrite 5 Mg(NO3)2 Magnesium nitrate 75 Mg(NO2)2 Magnesium nitrite 6 Ca(NO3)2 Calcium nitrate 76 Ca(NO2)2 Calcium nitrite 7 Sr(NO3)2 Strontium nitrate 77 Sr(NO2)2 Strontium nitrite 8 Ba(NO3)2 Barium nitrate 78 Ba(NO2)2 Barium nitrite 9 Al(NO3)3 Aluminum nitrate 79 Al(NO2)3 Aluminum nitrite 10 Fe(NO3)2 Iron (II) nitrate 80 Fe(NO2)2 Iron (II) nitrite 11 Fe(NO3)3 Iron (III) nitrate 81 Fe(NO2)3 Iron (III) nitrite 12 Cu(NO3)2 Copper (II) nitrate 82 Cu(NO2)2 Copper (II) nitrite 13 AgNO3 Silver nitrate 83 AgNO2 Silver nitrite 14 Zn(NO3)2 Zinc nitrate 84 Zn(NO2)2 Zinc nitrite 15 Li2SO4 Lithium sulfate 85 Li2SO3 Lithium sulfite 16 Na2SO4 Sodium sulfate 86 Na2SO3 Sodium sulfite 17 K2SO4 potassium sulfate 87 K2SO3 potassium sulfite 18 BeSO4 beryllium sulfate 88 BeSO3 beryllium sulfite 19 MgSO4 Magnesium sulfate 89 MgSO3 Magnesium sulfite 20 CaSO4 Calcium sulfate 90 CaSO3 Calcium sulfite 21 SrSO4 Strontium sulfate 91 SrSO3 Strontium sulfite 22 BaSO4 Barium sulfate 92 BaSO3 Barium sulfite 23 Al2(SO4)3 Aluminum sulfate 93 Al2(SO3)3 Aluminum sulfate 24 FeSO4 Iron (II) sulfate 94 FeSO3 Iron (II) sulfite 25 Fe2(SO4)3 Iron (III) sulfate 95 Fe2(SO3)3 Iron (III) sulfite 26 CuSO4 Copper (II) sulfate 96 CuSO3 Copper (II) sulfate 27 Ag2SO4 Silver sulfate 97 Ag2SO3 Silver sulfite 28 ZnSO4 Zinc sulfate 98 ZnSO3 Zinc sulfite 29 Li3PO4 Lithium phosphate 99 Li2CO3 Lithium carbonate 30 Na3PO4 Sodium phosphate 100 Na2CO3 Sodium carbonate 31 K3PO4 potassium phosphate 101 K2CO3 potassium carbonate 32 Be3(PO4)2 beryllium phosphate 102 BeCO3 beryllium carbonate 33 Mg3(PO4)2 Magnesium phosphate 103 MgSO3 Magnesium carbonate 34 Ca3(PO4)2 Calcium phosphate 104 CaCO3 Calcium carbonate 35 Sr3(PO4)2 Strontium phosphate 105 SrCO3 Strontium carbonate 36 Ba3(PO4)2 Barium phosphate 106 BaCO3 Barium carbonate 37 AlPO4 Aluminum 107 Al2(CO3)3 Aluminum phosphate carbonate 38 Fe3(PO4)2 Iron (II) phosphate 108 FeCO3 Iron (II) carbonate 39 FePO4 Iron (III) phosphate 109 Fe2(CO3)3 Iron (III) carbonate 40 Cu3(PO4)2 Copper (II) phosphate 110 CuCO3 Copper (II) carbonate 41 Ag3PO4 Silver phosphate 111 Ag2CO3 Silver carbonate 42 Zn3(PO4)2 Zinc phosphate 112 ZnCO3 Zinc carbonate 43 LiCl Lithium chloride 113 LiBr Lithium bromide 44 NaCl Sodium phosphate 114 NaBr Sodium bromide 45 KCl potassium chloride 115 KBr potassium bromide 46 BeCl2 beryllium chloride 116 BeBr2 beryllium bromide 47 MgCl2 Magnesium chloride 117 MgBr2 Magnesium bromide 48 CaCl2 Calcium chloride 118 CaBr2 Calcium bromide 49 SrCl2 Strontium chloride 119 SrBr2 Strontium bromide 50 BaCl2 Barium chloride 120 BaBr2 Barium bromide 51 AlCl3 Aluminum chloride 121 AlBr3 Aluminum bromide 52 FeCl2 Iron (II) chloride 122 FeBr2 Iron (II) bromide 53 FeCl3 Iron (III) chloride 123 FeBr3 Iron (III) bromide 54 CuCl2 Copper (II) chloride 124 CuBr2 Copper (II) bromide 55 AgCl Silver chloride 125 AgBr Silver bromide 56 ZnCl2 Zinc chloride 126 ZnBr2 Zinc bromide 57 LiF Lithium fluoride 127 LiI Lithium iodide 58 NaF Sodium fluoride 128 NaI Sodium iodide 59 KF potassium fluoride 129 KI potassium chloride 60 BeF2 beryllium fluoride 130 BeI2 beryllium iodide 61 MgF2 Magnesium fluoride 131 MgI2 Magnesium chloride 62 CaF2 Calcium fluoride 132 CaI2 Calcium iodide 63 SrF2 Strontium fluoride 133 SrI2 Strontium iodide 64 BaF2 Barium fluoride 134 BaI2 Barium iodide 65 AlF3 Aluminum chloride 135 AlI3 Aluminum iodide 66 FeF2 Iron (II) fluoride 136 FeI2 Iron (II) iodide 67 FeF3 Iron (III) fluoride 137 FeI3 Iron (III) iodide 68 CuF2 Copper (II) fluoride 138 CuI2 Copper (II) iodide 69 AgF Silver fluoride 139 AgI Silver iodide 70 ZnF2 Zinc fluoride 140 ZnI2 Zinc iodide
File đính kèm:
- skkn_diem_khac_co_ban_trong_danh_phap_hoa_hoc_vo_co_giua_chu.docx
- Hồ Đình Sơn-THPT Đông Hiếu-Hóa Học.pdf