Sáng kiến kinh nghiệm Một số ứng dụng của phương pháp lượng giác hóa trong giải toán
CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI
Việc giảng dạy và ôn luyện giúp học sinh giải các bài toán liên quan
đến lượng giác hoá đòi hỏi người giáo viên có phương pháp định hướng
cơ bản dạng toán, sử dụng phương pháp nào là logic, biết phân biệt
phương pháp nào ngộ nhận là logic. Vấn đề ở chỗ những bài toán nào
thích hợp cho việc lượng giác hoá.
CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
Đối với học sinh : Khi chưa cải tiến phương pháp mỗi lớp chỉ được rất ít
em tập trung làm bài tập dạng này
Đối với giáo viên : Sách giáo khoa hầu như bỏ qua dạng toán này, một
số tài liệu cũng có điểm qua nhưng không có tính chất hệ thống
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Một số ứng dụng của phương pháp lượng giác hóa trong giải toán", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Sáng kiến kinh nghiệm Một số ứng dụng của phương pháp lượng giác hóa trong giải toán

0 | P a g e SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC GIANG TRƯỜNG THPT LẠNG GIANG SỐ 1 TỔ TOÁN –––––––––&–––––––– MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA PHƯƠNG PHÁP LƯỢNG GIÁC HÓA TRONG GIẢI TOÁN Người thực hiện: PHẠM VĂN GIA Chức vụ: Giáo viên Lạng Giang, tháng 10 năm 2014 1 | P a g e MỤC LỤC NỘI DUNG Trang Phần I: Mở đầu...................... 2 I. Lý do chọn đề tài .................................................................................. 2 II. Mục đích nghiên cứu........................................................................... 2 III. Nhiệm vụ nghiên cứu.......................................................................... 2 IV. Đối tượng nghiên cứu......................................................................... 3 V. Phạm vi nghiên cứu............................................................................. 3 VI. Những đóng góp của đề tài................................................................. 3 Phần II: Nội dung nghiên cứu và kết quả Chương I: Cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài........................................ 4 Chương II: Ứng dụng của phương pháp lượng giác hóa trong giải phương trình, hệ phương trình đại số ...................................................... 7 Chương III: Ứng dụng của phương pháp lượng giác hóa trong bài toán tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm số................................................. 19 Chương IV: Ứng dụng phương pháp lượng giác hóa trong bài toán tính tích phân .................................................................................... Chương V: Kết quả nghiên cứu........................................................ 26 33 Phần III: Kết luận và đề nghị................. 34 Danh mục tài liệu tham khảo................................................................... 35 2 | P a g e PHẦN I: MỞ ĐẦU I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Trong việc dạy học toán, ta luôn coi mục đích chủ yếu của bài tập toán là hình thành và phát triển tư duy toán học, tạo cho học sinh vốn kiến thức và vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Vì vậy việc xây dựng và hình thành cho học sinh phương pháp giải từng dạng toán là hết sức cần thiết . Trong chương trình môn toán ở cấp THPT cũng như trong các đề thi tuyển sinh vào các trường ĐH- CĐ và học sinh giỏi các cấp ta thường gặp các bài toán giải bằng phương pháp lượng giác hóa. Việc phát hiện các ứng dụng đa dạng của hàm số lượng giác và phương trình lượng giác trong giải toán phổ thông luôn là vấn đề hấp dẫn. Để đáp ứng yêu cầu đó, tôi xin viết chuyên đề “Một số ứng dụng của phương pháp lượng giác hóa trong giải toán” với phạm vi ứng dụng trong việc giải phương trình, hệ phương trình đại số, tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số, tính tích phân. Hy vọng chuyên đề sẽ giúp học sinh có cái nhìn toàn diện hơn về phương pháp này. II. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU Xây dựng hệ thống bài tập sử dụng phương pháp lượng giác hóa nhằm nâng cao hiệu quả học tập cho học sinh III. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU Hệ thống hóa các bài tập sử dụng phương pháp lượng giác hóa trong giải toán Kiểm tra tính khả thi và hiệu quả của hệ thống các câu hỏi và bài tập đã được xây dựng 3 | P a g e IV. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu: ứng dụng của phương pháp lượng giác hóa trong việc giải phương trình, hệ phương trình đại số, tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số, tính tích phân V. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Nghiên cứu tài liệu tham khảo. Điều tra, khảo sát thực tế học sinh. Trao đổi cùng các đồng nghiệp trong tổ chuyên môn. Tích lũy đúc rút kinh nghiệm qua quá trình giảng dạy. VI. NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI Trình bày rõ được cơ sở lí luận của phương pháp. Trình bày được 3 ứng dụng quan trọng của đề tài trong việc giải phương trình, hệ phương trình đại số; tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số, tính tích phân. Nâng cao được trình độ chuyên môn nghiệp vụ của bản thân, góp phần đổi mới phương pháp dạy học. 4 | P a g e PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU VÀ KẾT QUẢ Chương I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI I. CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI Việc giảng dạy và ôn luyện giúp học sinh giải các bài toán liên quan đến lượng giác hoá đòi hỏi người giáo viên có phương pháp định hướng cơ bản dạng toán, sử dụng phương pháp nào là logic, biết phân biệt phương pháp nào ngộ nhận là logic. Vấn đề ở chỗ những bài toán nào thích hợp cho việc lượng giác hoá. Những kiến thức liên quan: 1. Các hàm số cơ bản: a. Hàm số: siny x , cosy x . Miền xác định: R . Miền giá trị: 1;1 . Chu kì: 2 . b. Hàm số: tany x . Miền xác định: \ , 2 R k k Z . Miền giá trị: R . Chu kì: . c. Hàm số: coty x . Miền xác định: \ ,R k k Z . Miền giá trị: R . Chu kì: . 5 | P a g e 2. Một số biểu thức lượng giác cơ bản về miền giá trị: Nếu sin cos 2 cos( ) 2 sin( ) 4 4 A x x x x thì ta có 2 2A . Nếu cos sin 2 cos( ) 2 sin( ) 4 4 B x x x x thì ta có 2 2B . Nếu sin cosC x x thì ta có 2 2 2 2C . Nếu cos sinn nD x x thì ta có 1 1D . 3. Phép đổi biến số: Nếu ,( 0)x k k thì ta đặt cos , 0;x k hoặc sin , ; 2 2 x k . Nếu x R thì ta đặt tan , ; 2 2 x . Nếu ,x y thoả mãn điều kiện 2 2 2 2 2 ,( , , 0)a x b y c a b c thì ta đặt sin c x a , cos , 0;2 c y b . Nếu , ,x y z thoả mãn x y z xyz hoặc 1xy yz zx thì ta có thể đặt tanx , tan , tany z với , , ; 2 2 6 | P a g e 4. Một số biểu thức (dấu hiệu) thường gặp: Biểu thức Cách đặt Miền giá trị của biến 2 2x a tanx a (hoặc cotx a ) ; 2 2 (hoặc 0; ) 2 2a x sinx a (hoặc cosx a ) ; 2 2 (hoặc 0; ) 2 2x a cos a x hoặc sin a a 0; \ 2 hoặc ; \ 0 2 2 a x a x hoặc a x a x cos2x a R ( )( )x a b x 2( )sinx a b a R 1 x y xy hoặc 1 x y xy tan tan x y , ; 2 2 II. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI Đối với học sinh : Khi chưa cải tiến phương pháp mỗi lớp chỉ được rất ít em tập trung làm bài tập dạng này Đối với giáo viên : Sách giáo khoa hầu như bỏ qua dạng toán này, một số tài liệu cũng có điểm qua nhưng không có tính chất hệ thống . 7 | P a g e Chương II: ỨNG DỤNG CỦA PHƯƠNG PHÁP LƯỢNG GIÁC HÓA TRONG GIẢI PHƯƠNG TRÌNH, HỆ PHƯƠNG TRÌNH ĐẠI SỐ. Dạng 1: Giải phương trình đa thức Ví dụ 1: Giải phương trình 3 1 4 3 0 1 2 x x Giải + Xét với 1;x , hàm số 3 1 4 3 2 y x x đồng biến và 1 0y nên (1) vô nghiệm + Xét với ; 1x , hàm số 3 1 4 3 2 y x x đồng biến và 1 0y nên (1) vô nghiệm + Xét với 1;1x . Khi đó ta đặt cosx t với 0;t . Phương trình lúc này có dạng 3 2 1 1 9 3 4cos 3cos 0 cos3 22 2 9 3 k t t t t k t Vì 0;t nên cos 9 9 7 7 cos 9 9 5 5 cos 9 9 t x t x t x + Vì phương trình (1) là phương trình bậc 3 nên chúng có tối đa 3 nghiệm , do đó phương trình (1) có đúng 3 nghiệm ở trên. 8 | P a g e Chú ý: Trong phương trình có chứa 34 3x x , đây là dấu hiệu giúp đặt cosx t để sử dụng công thức góc nhân ba với cos3t Ví dụ 2: Tìm nghiệm 0;1x của phương trình 2 2 132 1 2 1 1 1x x x x Giải Vì 0;1x nên ta đặt cosx t với 0; 2 t . Ta có phương trình 2 2 2 2 2 2 1 32cos cos 1 2cos 1 1 cos 32cos .sin .cos 2 cos 1 2sin 4 1 cos cos8 cos 2 t t t t t t t t t t t t Giải (2) và kết hợp điều kiện 0; 2 t ta được các nghiệm 1 2 3 2 2 4 ; ; 7 9 9 t t t Do đó phương trình (1) có 3 nghiệm 1 2 3 2 2 4 cos ; cos ; cos 7 9 9 x x x Ví dụ 3: Cho phương trình 3 3 1 0x x . Chứng minh có 3 nghiệm 1 2 3x x x thỏa mãn 23 22x x Giải Đặt 3 3 1f x x x . Ta có 2 0; 1 0; 2 0f f f Do tính liên tục của f x nên 0f x có 3 nghiệm 1 2 3x x x thỏa mãn 1 2 32 1 1 2 2 1,2,3ix x x x i Khi đó ta đặt 0 02cos , 0 ;180x 9 | P a g e Phương trình có dạng 3 1 8cos 6cos 1 0 cos3 2 Vì 0 00 ;180 nên phương trình 1 cos3 2 có 3 nghiệm 0 0 0 1 2 3160 ; 80 ; 40 Vì vậy ... Dễ thấy 23 22x x Một số bài tập tương tự Bài 1: Chứng minh rằng phương trình 6 4 264 96 36 3 0x x x có nghiệm thực 0x x thỏa mãn điều kiện 0 2 2 2 2 2 3 2 2 x Bài 2: Trên đoạn 0;1 phương trình 2 4 28 1 2 8 8 1 1x x x x có bao nhiêu nghiệm? Dạng 2: Giải phương trình vô tỷ Ví dụ 1: Giải phương trình 2 21 1 1 2 1x x x Giải: Điều kiện xác định: 1 1x . Đặt sin ; t ; 2 2 x t Ta có phương trình 2 3 1 cos sin 1 2cos 2 cos 2sin cos 1 2 1 2sin 2 2 2 2 2 3 2 3sin 4sin sin 1 2 2 2 2 2 t t t t t t t t t t 10 | P a g e Giải (1) và kết hợp điều kiện t ; 2 2 ta được 1 6 2 1 2 t x xt Ví dụ 2: Giải phương trình 3 32 21 1 1 1 2 1x x x x Giải Điều kiện xác định: 1 1x . Đặt cos ; t 0;x t Ta có phương trình 3 3 2 3 3 1 sin 1 cos 1 cos 2 sin sin cos cos sin 2 2 2 sin 2 2 2 2 sin cos cos sin 1 sin cos 2 2 2 sin 2 2 2 2 2 2 1 1 2 sin 2 cos 1 0 cos 2 2 t t t t t t t t t t t t t t t t t t t x Vậy phương trình có nghiệm 1 2 x Ví dụ 3: Giải phương trình 33 2 21 2 1x x x x Giải Điều kiện xác định: 1 1x . Đặt cos ; t 0;x t Ta có phương trình 33 2 2 3 3 cos 1 cos cos 2 1 cos cos sin 2 cos .sin t t t t t t t t 11 | P a g e sin cos 1 sin .cos 2 cos .sint t t t t t Đặt 2 1 sin cos sin .cos ; 2 2 z z t t t t z . Phương trình trở thành 2 2 3 2 2 1 2 1 1 2 3 2 0 2 2 2 2 2 2 1 0 2 1 2 1( ) z z z z z z z z z z z z loai Với 2 2 sin 1 4 4 2 z t t x Với 21 2, sin cos 1 2 1 2 1 1 2 2 2 1 2 z t t x x x Vậy phương trinh có 2 nghiệm 2 1 2 2 2 1 ; 2 2 x x Ví dụ 4: Giải phương trình 1 1 1 1 2x x x Giải: Điều kiện xác định: 1 1x Nhận xét rằng: 2 2 1 1 1 2 2 x x nên đặt 1 1 cos , sin t 0; 2 2 2 x x t t Từ đó ta có 21 2 cos , 1 2 sin , 2cos 1x t x t x t 12 | P a g e Phương trình trở thành 2 2 cos 1 2 sin 1 2 2cos 1 2 cos 1 2 sin 2 2 cos 1 0 2 cos 1 0 2 sin 2 2 cos 1 0 t t t t t t t A t t B 2 1 2 cos 0 2 2 2 x A t x 2 2 2 2 sin 1 2 2 cos 0 t ,sin 0,cos 0 2 2 1 cos 1 4 2 cos 8cos 10cos 4 2 cos 1 0 2 cos &l ... t 20 | P a g e Khi đó hàm số được chuyển về dạng 4 4 4 2 22 1 tan 1 sin cos 1 sin 2 21 tan t y t t t t Vì 20 sin 2 1t nên 1 1 2 y Vậy 21min sin 2 1 1 2 4 y t t x 2max 1 sin 2 0 0 0y t t x Ví dụ 3: Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm 2 biến 22 2 2 4 , 4 x x y f x y x y Giải Nếu 0y thì , 0f x y Nếu 0y , đặt tan , ; 2 2 2 x t t y . Khi đó 2 2 22 2 2 2 tan tan 22 2 , 2 cos2 sin 2 2 tan 1 1 2 = 2 2 cos 2 2 4 x x t ty y f x y t t tx y t g t Vì 1 cos 2 1 4 t nên 2 2 2 2 2 2g t 21 | P a g e ( ) 2 2 2 8 3 ( ) 2 2 2 8 g t t g t t Vậy max , max 2 2 2; min , min 2 2 2f x y g t f x y g t Ví dụ 4: Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm 2 2 2 1 2 2 xy y u x xy với 2 2 1x y Giải Với 2 2 1x y ta có x và y không đồng thời bằng 0 và 22 21 2 2 2 0x xy x y x Đặt sin cos x t y t . Khi đó hàm u trở thành 2 2 2sin cos 2cos sin 2 cos2 1 1 1 2sin 2sin cos sin 2 cos2 2 t t t t t u t t t t t Để tìm tập giá trị của u ta biến đổi 1 sin 2 cos2 2 sin 2 cos2 1 1 sin 2 1 cos2 1 2 2 u t u t u t t u t u t u Điều kiện có nghiệm của (2) là 2 2 2 2 6 61 1 1 2 2 4 1 0 1 1 2 2 u u u u u u Kết luận 6 6 min 1 ;max 1 2 2 u u Ví dụ 5: Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số 2 2 2 3 4y xy u x y 22 | P a g e Giải Biến đổi hàm số u về dạng 2 2 2 2 2 2 2 3 4 . y x y u x y x y x y Vì 2 2 2 2 2 2 1 x y x y x y nên đặt 2 2 2 2 sin cos x t x y y t x y Khi đó hàm u trở thành 2 3 3 3sin 4sin cos 2sin 2 cos2 2 2 u t t t u t t Nhận thấy 5 3 5 2sin 2 cos2 1 4 2 2 2 t t u Vậy min 1; max 4u u Ví dụ 6: Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số 2 2 1 1 1 x y xy u x y Giải Từ điều kiện ,x y và sự có mặt của các biểu thức 2 21 ,1x y ta đặt tan tan x a y b Khi đó 2 2 tan tan 1 tan .tan 1 sin cos sin 2 2 21 tan 1 tan a b a b u a b a b a b a b Từ đó ta thu được 1 1 max ,min 2 2 u u 23 | P a g e Dạng 2: Tìm cực trị có điều kiện Ví dụ 1: Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số 2 5u y x biết x,y là nghiệm của phương trình . 2 236 16 9 1x y . Giải Biến đổi điều kiện (1) về dạng: 2 2 6 4 1 3 3 x y Từ đó ta nghĩ đến việc đặt 1 2 cos cos 2 4 3sin sin3 4 x a x a y a y a với 0;2a Khi đó hàm u trở thành 3 sin cos 5 4 u a a Dễ dàng nhận thấy 15 25 4 4 u nên ta có 25 15 max ,min 4 4 u u Ví dụ 2: Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số 2 3 3 2u x y biết x,y thỏa mãn 2 24 9 1 1x y Giải Biến đổi điều kiện (1) về dạng: 2 2 3 1 2 4 x y Từ đó ta nghĩ đến việc đặt 2coscos 2 4 3 sin sin 3 4 x x aa y y a a với 0;2a Khi đó hàm u trở thành 4cos 4 3sin 2 8sin 2 6 u a a a Từ đó ta thấy 6 10u nên 24 | P a g e max 10u khi 1 2 sin 1 6 3 3 2 x a a y min 6u khi 1 4 2 sin 1 6 3 3 2 x a a y Ví dụ 3: Tìm giá trị lớn nhất hàm số 1 1u x y y x biết x,y thỏa mãn 2 2 1x y Giải Từ điều kiện 2 2 1 1x y ta đặt sin cos x t y t Khi đó sin 1 cos cos 1 sinu t t t t Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki ta thu được 2 2 2sin cos 2 sin cos 2 sin cosu t t t t t t (1) Dấu “=” xảy ra khi 1 cos 1 sin cos 1 cos sin 1 sin cos sin sin cos t t t t t t t t t t (*) Mặt khác lại có sin cos 2t t (2), dấu “=” xảy ra khi sin cos 2t t (**) Từ (1) và (2) ta thu được 2 2 2u Dấu “=” xảy ra khi 1 sin cos 2 t t 25 | P a g e Vậy max 2 2u khi 1 2 x y Một số bài tập tương tự Bài 1: Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số 2 2 2 4 4xy y u x y Bài 2: Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số 2014 2014 1 1y x x với 1;1x Bài 3: Cho hệ 2 2 2 2 4 9 6 x y z v xz yv . Tìm nghiệm của hệ để P zx đạt lớn nhất 26 | P a g e Chương IV . ỨNG DỤNG CỦA PHƯƠNG PHÁP LƯỢNG GIÁC HÓA TRONG BÀI TOÁN TÍNH TÍCH PHÂN A. Kiến thức cơ bản 1. Một số phép lượng giác thường gặp Cho ,R u v là hàm hữu tỉ của hai biến u, v 1.1 . Tính 2 2, , 0I R x a x dx a Thực hiện phép đổi biến sin , ; 2 2 cos , 0; x a t t x a t t 1.2.Tính 2 2, , 0I R x a x dx a Thực hiện phép đổi biến tan , ; 2 2 cot , 0; x a t t x a t t 1.3.Tính 2 2, , 0I R x x a dx a Thực hiện phép đổi biến , ; \ 0 sin 2 2 , 0; \ cos 2 a x t t a x t t 1.4.Tính , , 0 a x I R x dx a a x hoặc , , 0 a x I R x dx a a x Thực hiện phép đổi biến cos2x a t 1.5.Tính , , 0I R x x a x b dx a Thực hiện phép đổi biến 2sinx a b a t 27 | P a g e 2. Phương pháp tính tích phân bằng phép lượng giác hóa - Lựa chọn phép lượng giác hóa thích hợp - Chuyển các biểu thức đại số sang dạng lượng giác, thực hiện phép đổi cận - Tính tích phân lượng giác thu được B. Một số ví dụ minh họa Ví dụ 1: Tính tích phân 1 2 0 4 dx I x Giải Đặt 2sinx t với ; 2 2 t .Khi đó 2cosdx tdt Đổi cận Với 0x thì 0t Với 1x thì 6 t Ta có 6 6 2 0 0 2cos 1 1 ln3 ln tan 6 4cos 2 cos 2 2 4 4 0 tdt dt t I t t Ví dụ 2: Tính tích phân 2 2 2 0 4I x x dx Giải Đặt 2sinx t với ; 2 2 t .Khi đó 2cosdx tdt Đổi cận Với 0x thì 0t Với 2x thì 2 t 28 | P a g e 2 2 2 2 2 2 2 2 2 0 0 0 0 2sin 4 4sin .2cos 16sin .cos 4sin 2 2 1 cos4 1 2 sin 4 2 4 0 I t t tdt t tdt tdt t dt t t Ví dụ 3: Tính tích phân 2 2 2 1 dx I x Giải Đặt 1 sin x t với ; \ 0 2 2 t .Khi đó 2 cos sin t dx dt t Đổi cận Với 2x thì 4 t Với 2x thì 6 t Khi đó 6 6 62 2 24 4 4 cos cos 1 cos 1 6sin sin cos 1 2 cos 11 1 4sin 2 3 2 21 ln 2 2 3 2 2 tdt dt d t ttI t t t t Ví dụ 4: Tính tích phân 2 2 2 3 1I x dx Giải 29 | P a g e Đặt 1 sin x t với ; \ 0 2 2 t .Khi đó 2 cos sin t dx dt t Đổi cận Với 2 3 x thì 3 t Với 2x thì 6 t Khi đó 26 6 2 2 3 4 4 1 cos cos 1. sin sin sin tdt tdt I t t t Đặt 3 2 cos sin cos 1 sin 2sin u t du tdt tdt dv v t t . Khi đó 6 2 3 3 2 3cos 1 1 cos 1 1 16 6 3 ln 3 ln 2sin 2sin 3 4 cos 1 3 4 2 3 3 3 x dx t I x x t Ví dụ 5: Tính tích phân 3 322 4 5 dx I x x Giải Viết I lại dưới dạng 3 3 2 1 4 dx I x x Ta đi xác định nguyên hàm của hàm số 3 1 1 4 f x x x với a b 30 | P a g e Đặt 2sinx a b a t với 0; 2 t . Khi đó sin 2dx b a tdt Do đó 3 2 2 2 2 2 sin 2 1 sin 2sin . cos cot 2 2 2 2 b a tdt dt F x tb ab a t b a t t a b x c c b a x a b x Từ đó 3 1 2 2 I F x Chú ý: Trong lời giải trên, sở dĩ ta lựa chọn hướng tìm nguyên hàm vì nếu làm tích phân ngay thì phép đổi cận bị “lẻ”. Ví dụ 6: Tính tích phân 2 3 4 a b a b I x a b x dx với a b Giải Đặt 2sinx a b a t với 0; 2 t . Khi đó sin 2dx b a tdt Đổi cận Với 3 4 a b x thì 6 t Với 2 a b x thì 4 t Khi đó 2 24 4 2 6 6 sin 2 1 cos4 4 8 b a b a I tdt t dt 31 | P a g e 2 2 1 34 = sin 4 8 4 8 12 8 6 b a b a t t Ví dụ 7: Tính tích phân 1 3 32 0 1 x I dx x Giải Đặt tana t với ; 2 2 t 21 tandx t dt Đổi cận Với 0x thì 0t Với 1x thì 4 t Khi đó 3 2 34 4 4 3 3 22 2 0 0 0 4 3 2 4 0 tan 1 tan tan sin cos sin cos 1 tan 1 tan 1 1 1 = cos cos cos cos cos 4 2 4 16 0 t t dt tdt I t t t t t t t t d t t t Ví dụ 8: Tính tích phân 0 a a x I dx a x với 0a Giải Đặt cos2x a t với 0;t . Khi đó 1 cos2 cot 1 cos2 a x t t a x t và 2 sin 2dx a tdt 32 | P a g e Đổi cận Với x a thì 2 t Với 0x thì 4 t Vậy 4 4 4 2 2 2 2 2 cot sin 2 4 cos 2 1 cos2 1 2 =2 sin 2 1 2 2 4 I a t tdt a tdt a t dt a t t a Một số bài tập tương tự Tính các tích phân sau 1. 1 2 0 1I x dx 2. 1 2 0 1 1 I dx x 3. 1 2 2 2 2 1 x I dx x 5. 2 3 4 1 a b a b I dx x a b x (với 0 a b ) 4. 2 2 2 2 1 2 3 dx I x x x 6. 1 2 ln 2 1x xI e e dx 33 | P a g e Chương V: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Khi khảo sát chất lượng của học sinh bằng bài kiểm tra 60 phút cho 4 lớp 12 trong năm học 2013 – 2014 trong quá trình học phụ đạo, bồi dưỡng nâng cao tôi đã có những kết quả cụ thể như sau : Thông qua quá trình giảng dạy học, tôi đã áp dụng đề tài trên và kết quả cho thấy: + Học sinh đã biết nhìn nhận đúng đắn hiểu rõ bản chất của mỗi bài toán và biết cách trình bày bài giải. Học sinh khá giỏi rất hứng thú với các dạng bài tập trên và các em làm khá thành thạo. + Học sinh đã biết chọn lựa phương pháp phù hợp cho mỗi bài toán cụ thể. Kết quả đạt được Trước khi bồi dưỡng Sau khi bồi dưỡng Số lượng Phần trăm Số lượng Phần trăm Giỏi 7 4,2 % 23 14,1 % Khá 24 14,7 % 51 31,2 % Trung bình 48 29,4 % 62 38 % Yếu 63 38,6 % 21 11,8 % Kém 21 13,1 % 8 4,9 % 34 | P a g e PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ I. KẾT LUẬN Trên đây là một số ứng dụng giải toán bằng phương pháp lượng giác hóa. Trong khuôn khổ có hạn của đề tài không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong các cấp lãnh đạo, các đồng nghiệp trao đổi góp ý để đề tài được đầy đủ hơn, góp phần vào việc nâng cao chất lượng giảng dạy bộ môn toán ở trường THPT nói chung và trường THPT Lạng Giang số 1 nói riêng. Xin chân thành cảm ơn! II. ĐỀ NGHỊ Tôi xin được đề xuất một số ý kiến nhỏ như sau: – Sáng kiến kinh nghiệm hay nên phổ biến rộng rãi cho giáo viên các trường THPT – Sở giáo dục và đào tạo Bắc Giang nên đưa ra một số đề tài xuất sắc cụ thể trong từng năm để giáo viên trong toàn tỉnh cùng trao đổi, thảo luận và nghiên cứu. XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ Lạng Giang, tháng 10 năm 2014 Người viết PHẠM VĂN GIA 35 | P a g e DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Lê Hồng Đức (chủ biên) – Phương pháp giải toán đại số – Nhà xuất bản Hà Nội – 2008. 2. Trần Phương – Đại số sơ cấp – Nhà xuất bản Hà Nội – 2003. 3. ThS. Nguyễn Anh Tuấn – Một số phương pháp giải phương trình vô tỷ – Nhà xuất bản giáo dục Việt Nam – 2014. 4. Võ Thanh Văn (chủ biên) – Chuyên đề ứng dụng lượng giác trong giải toán THPT – Nhà xuất bản đại học sư phạm –2010.
File đính kèm:
sang_kien_kinh_nghiem_mot_so_ung_dung_cua_phuong_phap_luong.pdf