Sáng kiến kinh nghiệm Hướng dẫn học sinh thiết kế phiếu học tập trong chuẩn bị bài giảng E-Learning
Các bước thiết kế phiếu học tập trong chuẩn bị bài giảng E-Learning
Gồm các bước sau
- Lựa chọn vấn đề học tập: Đó là những nội dung kiến thức mới, kiến thức trọng tâm hoặc kiến thức củng cố. Vấn đề học tập thường được khai thác từ những hình ảnh, sơ đồ, biểu đồ, bảng số liệu .có hiệu quả kích thích sự hào hứng trao đổi, tranh luận của học sinh thông qua hoạt động quan sát, phân tích, so sánh, hệ thống . khi làm việc theo nhóm. Trong giới hạn của sáng kiến này, vấn đề học tập chủ yếu là hệ thống các kiến thức cần củng cố phục vụ cho bài giảng ôn tập của chương trình Hóa học 10, 11.
- Xác định mục tiêu của phiếu học tập: Cần hướng tới kết quả học tập cụ thể mà học sinh phát hiện ra kiến thức, củng cố kiến thức và phát triển những năng lực cần thiết.
- Thiết kế PHT: Lựa chọn hình thức PHT phù hợp với vấn đề học tập và mục tiêu của PHT phù hợp với các dạng câu hỏi tương tác trong bài giảng E–Learning như câu hỏi 1 lựa chọn, câu hỏi nhiều lựa chọn, câu hỏi điền khuyết, nối cột, kéo thả, trò chơi ô chữ .
Tóm tắt nội dung tài liệu: Sáng kiến kinh nghiệm Hướng dẫn học sinh thiết kế phiếu học tập trong chuẩn bị bài giảng E-Learning
1 ĐỀ TÀI HƯỚNG DẪN HỌC SINH THIẾT KẾ PHIẾU HỌC TẬP TRONG CHUẨN BỊ BÀI GIẢNG E- LEARNING MÔN : HÓA HỌC SỞ GD & ĐT NGHỆ AN TRƯỜNG THPT NAM ĐÀN 2 ===@&?=== SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM ĐỀ TÀI: HƯỚNG DẪN HỌC SINH THIẾT KẾ PHIẾU HỌC TẬP TRONG CHUẨN BỊ BÀI GIẢNG E- LEARNING MÔN : HÓA HỌC Tác giả : Nguyễn Thị Huyền - Nguyễn Thị Minh Châu Trường : THPT Nam Đàn 2 Năm học : 2021 - 2022 Điện thoại : 0979 696 095 - 0984 768 546 2 Nghệ An, tháng 4 năm 2022 ĐẶT VẤN ĐỀ Lí do chọn đề tài Xã hội ngày càng phát triển mạnh mẽ trên tất cả các lĩnh vực đồng nghĩa với việc nhiệm vụ học tập ngày càng trở nên vô cùng quan trọng đối với mỗi học sinh. Với quan điểm dạy học lấy học sinh là trung tâm, giáo viên đóng vai trò là người chỉ đường, dẫn dắt học sinh khám phá tìm tòi để đi đến lĩnh hội kiến thức. Để có thể hướng dẫn học sinh của mình chiếm lĩnh tri thức một cách tốt nhất đòi hỏi người giáo viên phải liên tục tư duy, liên tục đổi mới trong phương pháp dạy học, trong đó một việc đóng vai trò rất quan trọng là giáo viên hướng dẫn học sinh chủ động sáng tạo trong tìm hiểu và tiếp thu tri thức. Hoá học là một bộ môn khoa học tự nhiên có rất nhiều kiến thức lý thuyết, thực tiễn đan xen vào nhau, việc lựa chọn, chắt lọc kiến thức đã được học phù hợp với kiến thức của bài mới gặp nhiều trở ngại do khối lượng kiến thức lớn. Trong các phương pháp dạy học tích cực, phương pháp sử dụng phiếu học tập giúp học sinh hệ thống hoá kiến thức, xác định được các kiến thức cơ bản, kiến thức trọng tâm từ đó đạt được hiệu quả học tập. Mặt khác phương pháp sử dụng phiếu học tập còn giúp học sinh rèn luyện, phát triển tư duy logic, khả năng tự học, phát huy tính tích cực sáng tạo của học sinh. Trong những năm qua, phương pháp sử dụng phiếu học tập được các giáo viên ưu ái sử dụng trong nhiều môn học, trong nhiều giai đoạn khác nhau của bài giảng. Trong khoảng thời gian ba năm gần đây, với sự ảnh hưởng của dịch bệnh Covid -19 đến các hoạt động văn hoá xã hội, việc học tập của học sinh vì thế cũng chịu thay đổi và áp lực hơn. Việc áp dụng các quy định cách ly và phong tỏa của Chính Phủ trong giai đoạn đầu của dịch bệnh đã khiến cho việc học trực tiếp bị dừng lại thay vào đó là các hình thức học trực tuyến qua các ứng dụng ZOOM hay GOOGLE MEETDù tất cả giáo viên và học sinh đã luôn cố gắng nỗ lực nhưng việc dạy và học cũng rất khó đạt được kết quả như mong muốn. Bên cạnh đó việc thay đổi liên tục giữa 2 hình thức dạy học trực tiếp và trực tuyến khi trong trường học xuất hiện các trường hợp F0, F1 cũng tạo nên nhiều xáo trộn về tâm lý và tư duy của cả giáo viên và học sinh, điều đó ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động dạy và học. Trong bối cảnh đó, việc sử dụng bài giảng E -Learning là một giải pháp được giáo viên áp dụng rộng rãi và mang lại hiệu quả nhất định. Việc tích hợp đa phương tiện trong bài giảng E-Learning đã giúp học sinh tiếp thu kỹ năng, kiến thức một cách nhanh chóng, tiện lợi và hiệu quả. Khi dịch bệnh hoành hành khắp nơi học sinh ít có cơ hội được ra ngoài đi chơi hay tham gia các hoạt động xã hội vì vậy khoảng thời gian nhàn rỗi của các em rất nhiều. Trong khi tất cả học sinh đều được bố mẹ và nhà trường hổ trợ các thiết bị công nghệ như máy tính, điện thoạiViệc giao nhiệm vụ thiết kế phiếu học tập để chuẩn bị cho bài giảng E-Learning vừa giúp học sinh tự tìm hiểu bài, chủ động trong nắm bắt kiến thức vừa giúp các em dùng khoảng thời gian nhàn rỗi vào việc sử dụng máy tính, điện thoại để nâng cao khả năng công nghệ thông tin khi thiết kế phiếu học tập trên các phần mềm như POWER POINT, CANVA, LIVEWORKSHEETS, ISPRING SUITE. Đồng thời việc học sinh thiết kế được phiếu học tập dưới sự hướng dẫn của giáo viên sẽ góp phần giảm tải bớt các công việc và áp lực cho giáo viên, từ đó giáo viên có thể tập trung thời gian và tâm trí của mình vào nội dung giảng dạy khác nhằm đa dạng hóa, nâng cao chất lượng giảng dạy. Xuất phát từ những lí do trên, chúng tôi lựa chọn đề tài “Hướng dẫn học sinh thiết kế phiếu học tập trong chuẩn bị bài giảng E- Learning” Mục đích nghiên cứu Trong quá trình giảng dạy chúng tôi nhận thấy, để học sinh hứng thú với việc học người giáo viên phải liên tục cập nhật, đổi mới trong phương pháp, hình thức giảng dạy nhằm tạo hứng thú cho học sinh. Sử dụng phiếu học tập (PHT) là một phương pháp nâng cao khả năng tư duy của học sinh và đem lại hiệu quả giáo dục cao. Tuy nhiên lâu nay phiếu học tập vẫn được giáo viên thiết kế sẵn theo yêu cầu của bài học sau đó giao cho học sinh hoàn thành. Để giảm tải lượng công việc cho giáo viên đồng thời giúp học sinh chủ động hơn trong học tập, nâng cao hiệu quả của bài giảng E-Learning, chúng tôi nghĩ cần thiết phải hướng dẫn các em tự thiết kế mẫu phiếu học tập. Đối với học sinh kĩ năng sử dụng các phần mềm chưa cao các em có thể thiết kế PHT theo hình thức viết tay, bảng phụ, sau đó chụp hình để gửi cho giáo viên đánh giá kết quả. Bài giảng E –Learning áp dụng trong thời điểm dịch bệnh sẽ chủ yếu thiên về các nội dung luyện tập nên đối với học sinh kĩ năng công nghệ thông ... 16 Lê Thùy Linh 9 5 8 9 8,5 8,5 8,2 17 Phạm Thị Linh 9 5 9,5 9 7,5 8,5 8,1 18 Lê Thị Luận 9 5 9,5 9 8,5 7,5 8,0 19 Lê Thị Khánh Ly 9 5 9,5 9 9,5 8 8,4 20 Nguyễn Công Minh 9 5 6 9 5 7,5 6,8 21 Phạm Quang Nam 9 5 9 9 6 8 7,6 22 Phạm Thị Nga 10 8 9 9 9 9,5 9,2 23 Phạm Thành Nhất 9 5 9 9 9 9,5 8,7 24 Lê Thị Tú Như 10 8 9 9 8 7 8,1 25 Đặng Văn Quân 8 5 5 9 5,5 9,5 7,4 26 Lê Đức Quân 8 5 7 9 5 8,5 7,2 27 Nguyễn Văn Quyết 8 6 9 9 7,5 8,5 8,1 28 Nguyễn Hữu Sáng 5 6 7 7 5 6,5 6,1 29 Hà Ngọc Sơn 10 9 9 10 9,5 9,5 9,5 30 Nguyễn Hữu Thế 9 6 8 9 7,5 8,5 8,1 31 Từ Đức Thế 9 5 5 9 9 5 6,8 32 Trần Văn Thịnh 5 7 4 7 5,5 1,5 4,3 33 Đặng Thị Thùy 9 5 9 9 8,5 7,5 7,9 34 Nguyễn Mạnh Tố 8 5 8 8 5 9 7,3 35 Nguyễn Hà Trang 9 5 8 9 7 8 7,7 36 Trần Hồ Thu Trang 8 5 9,5 8 8,5 7,5 7,8 37 Đặng Quốc Triều 9 6 8 9 8 9 8,3 38 Nguyễn Ngọc Tuấn 8 5 8 8 5 8,5 7,2 39 Trần Anh Thành Viên 10 8 9 9 9 9,5 9,2 40 Đặng Hoàng Vũ 10 9 9 9 9 9 9,1 41 Nguyễn Hửu Ý 10 6 9 9 7 8,5 8,2 42 Trần Thị Như Ý 10 5 9,5 9 8 9 8,5 THỐNG KÊ HỌC KỲ 1 Số học sinh đạt Giỏi 22 - 52,38% Số lượng - Tỉ lệ (%) Khá 18 - 42,86% Trung bình 1 - 2,38% Yếu 1 - 2,38% Kém 0 - 0% BẢNG ĐIỂM CHI TIẾT - MÔN HÓA HỌC - HỌC KỲ 1 - NĂM HỌC 2021-2022 Khối 11 - Lớp 11C5 STT Họ và tên ĐĐGtx ĐĐGgk ĐĐGck ĐTB mhk Nhận xét TX1 TX2 TX3 TX4 1 Hà Thị Lan Anh 10 7 9 7,5 9 8,5 2 Nguyễn Nhật Anh 5 6 1 5,5 3,5 4,2 3 Nguyễn Duy Bảo 7 6 7 5 5 5,6 4 Nguyễn Thành Duy 1 5 4 5 8 5,5 5 Lê Trọng Đức 7 7 7 5 3 5,0 6 Nguyễn Thị Giang 8 6 7 4 5,5 5,7 7 Nguyễn Thị Trà Giang 8 6 7 7 8,5 7,6 8 Nguyễn Thị Thu Hà 3 7 7 6 6,5 6,1 9 Nguyễn Văn Hiệp 7 4 6 5 8 6,4 10 Phạm Văn Hiếu 7 5 7 4 5 5,3 11 Hoàng Thị Thanh Hương 7 6 7 6 5 5,9 12 Hà Thị Nhật Lệ 9 6 9 8 9 8,4 13 Hà Trần Tú Linh 9 6 9 8 9,5 8,6 14 Lê Thị Hải Linh 7 6 7 4 8,5 6,7 15 Trần Thị Huyền Linh 7 5 1 6 7,5 5,9 16 Trần Thùy Linh 7 4 1 6 8,5 6,2 17 Trần Hoàng Long 8 5 7 5 5,5 5,8 18 Lê Hùng Lực 7 6 7 5 7,5 6,6 19 Nguyễn Công Minh 7 4 7 6 6,5 6,2 20 Nguyễn Bảo Nguyên 7 5 7 6 5,5 5,9 21 Trần Thị Nhạ 8 4 8 7 6 6,5 22 Nguyễn Thị Yến Nhi 6 7 7 6 7,5 6,8 23 Nguyễn Văn Phong 7 4 7 5 6 5,8 24 Trần Sỹ Phúc 1 3 7 6,5 8 6,0 25 Ngô Thanh Phước 6 6 1 5 3,5 4,2 26 Nguyễn Thị Hà Phươn 2 5 7 5 3 4,1 27 Hồ Đức Quang 5 6 7 5 5 5,4 28 Trịnh Văn Quang 8 5 8 5 5,5 5,9 29 Đặng Văn Quân 5 7 7 5 7 6,3 30 Nguyễn Trọng Quân 6 4 7 8 7,5 6,9 31 Đặng Thị Lệ Quyên 9 7 7 4 7,5 6,7 32 Nguyễn Thế Quyền 7 6 7 4 6,5 5,9 33 Nguyễn Văn Tấn 7 5 7 6 6 6,1 34 Trần Thị Thanh 7 5 7 6 8 6,9 35 Lê Văn Thành 7 7 8 6 5,5 6,3 36 Nguyễn Thị Thảo 9 6 8 8 9 8,3 37 Nguyễn Thị Thanh Thảo 7 6 8 5 9 7,3 38 Nguyễn Văn Thăng 7 4 7 5 5,5 5,6 39 Đặng Thị Thúy 7 5 8 6 6 6,3 40 Nguyễn Thị Thươn 8 7 8 6 8,5 7,6 41 Hà Thị Trà 10 7 9 8 9,5 8,8 42 Đặng Thị Huyền Trang 9 5 9 5 9 7,5 43 Nguyễn Văn Vũ 7 5 7 5 5,5 5,7 THỐNG KÊ HỌC KỲ 1 Số học sinh đạt Giỏi 5 - 11,63% Số lượng - Tỉ lệ (%) Khá 11 - 25,58% Trung bình 24 - 55,81% Yếu 3 - 6,98% Kém 0 - 0% BẢNG ĐIỂM CHI TIẾT - MÔN HÓA HỌC - HỌC KỲ 1 - NĂM HỌC 2021-2022 Khối 11 - Lớp 11C9 STT Họ và tên ĐĐGtx ĐĐGg k ĐĐGc k ĐTB mhk Nhận xét TX1 TX2 TX3 TX4 1 Đặng Hoàng Anh 8 7 7 6 8 7,3 2 Nguyễn Tuấn Anh 7 7 7 5 7 6,5 3 Nguyễn Tuấn Anh 7 7 7 5 7 6,5 4 Lê Thị Ngọc Ánh 9 8 8 8 9 8,5 5 Lê Thị Ngọc Ánh 8 7 7 8 8 7,8 6 Nguyễn Thị Băng Băng 9 8 8 7 8 7,9 7 Đặng Xuân Công 7 7 7 7 8 7,4 8 Đặng Văn Dũng 7 7 7 6,5 6,5 6,7 9 Đặng Văn Đức 7 7 7 8 7,5 7,4 10 Nguyễn Thiện Đức 7 7 7 8 7 7,3 11 Võ Thị Hạnh 8 7 7 6 6 6,5 12 Võ Minh Hiếu 8 7 7 6 6,5 6,7 13 Lê Thị Hồng 9 8 8 7,5 8,5 8,2 14 Bùi Thị Huyền 8 8 8 6,5 8 7,6 15 Nguyễn Thị Ngọc Huyền 9 8 8 7,5 8,5 8,2 16 Đặng Thùy Linh 9 8 8 8 8 8,1 17 Lê Thị Ánh Linh 8 7 8 7,5 8,5 7,9 18 Hồ Thị Diễm Ly 7 7 10 7 7 7,4 19 Đặng Hữu Mạnh 7 7 7 6 8 7,1 20 Võ Công Minh 8 8 7 6,5 9 7,9 21 Hoàng Viết Mừng 8 8 10 7 7 7,6 22 Lê Thị Nam 9 8 8 7 9 8,3 23 Nguyễn Trọng Nghĩa 8 8 7 8 8 7,9 24 Trần Anh Ngọc 9 7 9 6,5 7 7,4 25 Nguyễn Thị Nhàn 7 7 7 5 7 6,5 26 Nguyễn Thị Khánh Nhuần 9 8 8 7 9 8,3 27 Nguyễn Văn Sang 8 8 8 5 9 7,6 28 Trần Văn Tài 7 7 8 6 7 6,9 29 Lưu Thị Tâm 10 9 10 9 8 8,9 30 Đặng Thị Phương Thảo 9 7 9 7,5 9 8,4 31 Hà Thị Thắm 10 9 9 9 9 9,1 32 Lê Thị Hoài Thươn 7 7 7 7,5 7,5 7,3 33 Nguyễn Thị Hoài Thươn 10 9 10 9 8 8,9 34 Phạm Ngọc Tranh 9 7 8 8 8 8,0 35 Nguyễn Thị Ngọc Trâm 10 10 10 10 8 9,3 36 Nguyễn Thị Thùy Trinh 8 7 8 5 7,5 6,9 37 Nguyễn Đình Trung 10 8 10 10 8 9,0 38 Phạm Anh Tuấn 8 7 8 7 8,5 7,8 39 Nguyễn Thị Tuyết 8 7 8 7,5 8,5 7,9 40 Nguyễn Thị Vinh 9 8 9 8,5 8,5 8,6 41 Đặng Văn Vũ 7 7 8 5 7,5 6,8 42 Ngô Thị Xinh 8 7 10 10 8 8,6 THỐNG KÊ HỌC KỲ 1 Số học sinh đạt Giỏi 15 - 35,71% Số lượng - Tỉ lệ (%) Khá 27 - 64,29% Trung bình 0 - 0% Yếu 0 - 0% Kém 0 - 0% Phụ lục 3: Hình chụp kết quả khảo sát hứng thú của học sinh về việc thiết kế phiếu học tập chuẩn bị cho bài giảng E-learning qua link
File đính kèm:
- sang_kien_kinh_nghiem_huong_dan_hoc_sinh_thiet_ke_phieu_hoc.docx
- NGUYỄN THỊ HUYỀN, NGUYỄN THỊ MINH CHÂU - TRƯỜNG THPT NAM ĐÀN II - HÓA HỌC.pdf